Từ Điển - Từ Bèo Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: bèo

bèo dt. (thực) Loại cây cỏ nổi trên mặt nước, một hoặc nhiều tai (lá) đơm tròn như đoá hoa, có nhiều rễ ngắn không thòng tới bùn, trôi giạt luôn: Bèo giạt mây trôi; Văn-chương hạ-giới rẻ như bèo (TĐ) (Pislia).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
bèo - dt. Cây sống nổi trên mặt nước, rễ bung thành chùm, có nhiều loại khác nhau, thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh: thả bèo băm bèo nấu cám nước chảy bèo trôi ao cạn, bèo xuống đất rẻ như bèo.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
bèo dt. Cây sống nổi trên mặt nước, rễ bung thành chùm, có nhiều loại khác nhau, thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh: thả bèo o băm bèo nấu cám o nước chảy bèo trôi o ao cạn, bèo xuống đất o rẻ như bèo.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
bèo dt (thực) Tên chung các loài cây sống nổi trên mặt nước, có thể cho lợn ăn: Ao cạn vớt bèo cấy muống (NgTrãi).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
bèo dt. Một thứ rau nổi trên mặt muốn, rất dễ trôi: Lênh-đên duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (C.d) - Gió thu thổi lạnh ao bèo (T.Đà) - Bèo dạt may trôi đành với phận. Đào tơ liễu yếu, ngán cho xuân (Ch.m.Trinh) - Hoa trôi bèo
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
bèo d. Tên chung các loài cây sống nổi lênh đênh trên mặt nước, có thể dùng cho lợn ăn hoặc làm phân xanh.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
bèo Một thứ cỏ mọc trên mặt nước: Đố ai đốt cháy ao bèo, để anh gánh đá Đông-triều về ngâm (C-d). Văn-liệu: Cạn ao bèo đến đất (T-ng). Mẹ vợ là bèo trôi sông (T-ng). Rẻ như bèo (T-ng). Đài gương soi đến dấu bèo cho chăng (K). Để con bèo nổi mây chìm vì ai (K). Hoa trôi bèo dạt đã đành (K). Lênh-đênh mặt nước cánh bèo (K). Lênh-đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (C-d). Nuôi lợn thì phải vớt bèo, Lấy chồng thì phải nộp cheo cho làng (C-d).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

bèo bọt

bèo bồng

bèo cái

bèocám

bèo dạt hoa trôi

* Tham khảo ngữ cảnh

Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu.
Ở thành phố nên Dũng thấy mặt trăng có vẻ buồn bã hình như đương nhớ những quãng rộng rãi ở các vùng quê xa xôi , nhớ những con đường vắng gió thổi cát bay lên trắng mờ mờ như làn sương , nhớ những con đom đóm bay qua ao bèo , lúc tắt lúc sáng như những ngôi sao lạc biết thổn thức....
Bốn giờ sáng , Bìm đã dậy để băm bèo , đun cám cho lợn ăn và thổi cơm cho những người đi làm.
Chân cô dẫm lên lá tre khô và tai nghe tiếng xao xác đã quen ; mùi bèo ở dưới ao và mùi rạ ướt đưa lên ẩm ướt.
Ðường ngõ vẫn lồi lõm vì trâu đi , hai bên vệ vẫn mùi bèo và mùi rạ ướt.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): bèo

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Cạn Ao Bèo đến đất Nghĩa Là Gì