Từ Điển - Từ đồng Sinh đồng Tử Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: đồng sinh đồng tử

đồng sinh đồng tử Gắn bó, cùng sống chết với nhau, không bao giờ bỏ rơi nhau trong hoạn nạn, khó khăn.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
đồng sinh đồng tử ng (H. tử: chết) Sống chết có nhau: Xưa hai bà Trưng, em cùng với chị đồng sinh đồng tử (PhBChâu).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
đồng sinh đồng tử Cùng sống chết với nhau.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

đồng sự

đồng tâm

đồng tâm

đồng tâm hiệp lực

đồng tâm hợp ý

* Tham khảo ngữ cảnh

Chàng trảy đi kể đã mấy đông Cho loan đón gió , cho rồng chờ mưa Tấm gan vàng , dạ sắt , thiếp tôi ngẩn ngơ Lấy ai gìn giữ con thơ cho chàng ? Nghĩa vợ chồng đồng tịch đồng sàng đồng sinh đồng tử , cưu mang đồng lần Chàng trẩy đi , vâng lệnh quân thân Thiếp xin đôi chữ Tấn Tần hợp duyên Nữa một mai bóng quế dãi thềm Bóng trăng thấp thoáng ngọn đèn mờ xanh Chàng trẩy đi , nước mắt thiếp tôi chạy quanh Chân đi thất thểu , lời anh dặn dò.
BK Chàng trảy đi kể đã mấy đông Cho loan đón gió , cho rồng chờ mưa Tấm gan vàng , dạ sắt , thiếp tôi ngẩn ngơ Lấy ai gìn giữ con thơ cho chàng ? Nghĩa vợ chồng đồng tịch đồng sàng đồng sinh đồng tử , cưu mang đồng lần Chàng trẩy đi tuân lệnh quân thân Thiếp xin đôi chữ Tấn Tần hợp duyên Nữa một mai bóng quế dãi thềm Bóng trăng thấp thoáng ngọn đèn mờ xanh Chàng trẩy đi , nước mắt thiếp tôi chạy quanh Chân đi thất thểu , lời anh dặn dò.
Chàng trảy đi kể đã mấy đông Cho loan đón gió , cho rồng chờ mưa Tấm gan vàng , dạ sắt , thiếp tôi ngẩn ngơ Lấy ai gìn giữ con thơ cho chàng ? Nghĩa vợ chồng đồng tịch đồng sàng đồng sinh đồng tử , cưu mang đồng lần Chàng trẩy đi , vâng lệnh quân thân Thiếp xin đôi chữ Tấn Tần hợp duyên Nữa mai bóng quế dãi thềm Bóng trăng thấp thoáng ngọn đèn mờ xanh Chàng trẩy đi , nước mắt thiếp tôi chạy quanh Chân đi thất thểu , lời anh dặn dò.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): đồng sinh đồng tử

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » đồng Sinh Cộng Tử