Từ Điển - Từ Khai Thiên Lập địa Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: khai thiên lập địa

khai thiên lập địa - Nói thời kỳ mới có trời đất, theo truyền thuyết.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
khai thiên lập địa 1. Từ thời xa xưa, từ buổiban đầu, khi mới có trời đất hoặc khi mới tạolập: từ khi khai thiên lập địa, có thấy hiện tượng này bao giờ đâu. 2. Tạo lập, gây dựng nên: có vẻ như họ là người đi khai thiên lập địa.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
khai thiên lập địa ng (H. thiên: trời; lập: dựng lên; địa: đất) 1. Khi mới có trời đất, theo truyền thuyết: Khi khai thiên lập địa chưa có con người. 2. Thời thượng cổ: Từ khai thiên lập địa đến giờ chưa có một sự nghiệp nào lớn lao hơn.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
khai thiên lập địa .- Nói thời kỳ mới có trời đất, theo truyền thuyết.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

khai thông

khai tịch

khai tiết

khai triển

khai trừ

* Tham khảo ngữ cảnh

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): khai thiên lập địa

Từ điển là loại sách có chức năng xã hội rộng lớn. Nó cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, giúp cho việc học tiếng mẹ đẻ và học ngoại ngữ, mở rộng vốn hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm trong thế giới tự nhiên và xã hội. Từ điển là một sản phẩm khoa học có tác dụng đặc biệt đối với sự phát triển văn hoá, giáo dục, nâng cao dân trí và mở rộng giao lưu giữa các cộng đồng ngôn ngữ khác nhau.

Các nhà từ điển học đã phân chia ra hai loại từ điển công cụ: Từ điển ngôn ngữ (gồm từ điển tường giải, từ điển chính tả, từ điển đồng nghĩa/trái nghĩa, từ điển song ngữ, đa ngữ...) và Từ điển tri thức (từ điển bách khoa, bách khoa thư, bách khoa toàn thư...). Tuy nhiên, bất luận loại từ điển nào cũng đều được biên soạn trên cơ sở của các cấu trúc vĩ mô (cấu trúc tổng thể) và cấu trúc vi mô (cấu trúc chi tiết mục từ). Vì vậy, việc xem xét cấu trúc hai mặt này là vấn đề phải quan tâm tới mọi loại hình từ điển của nước ta hiện nay.

Các cuốn từ điển tra cứu ở đây, được tham khảo từ các nguồn từ điển:

- Từ điển Thành ngữ & Tục ngữ Việt Nam của GS. Nguyễn Lân – Nxb Văn hóa Thông tin tái bản 2010, có hiệu chỉnh và bổ sung; Từ điển Thành ngữ và Tục Ngữ Việt Nam của tác giả Vũ Thuý Anh, Vũ Quang Hào… - Từ điển - Khai Trí. - Từ điển - Lê Văn Đức. - Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức. - Đại Từ điển Tiếng Việt. - Từ điển - Nguyễn Lân. - Từ điển - Thanh Nghị. - Từ điển - Khai Trí. - Từ điển - Việt Tân.

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Khai Sinh Lập địa Là Gì