Từ Điển - Từ Khép Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: khép

khép đt. Kéo lại kín mà không gài (cài) chốt: Từ rày khép cửa phòng thu; Song-hồ nửa khép cánh mây (K)// Ghép, buộc lại: Bị toà khép vào tội đào-ngũ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
khép - đg. 1 Chuyển dịch một bộ phận để làm cho kín lại, không còn hở hoặc mở nữa. Cửa chỉ khép, chứ không đóng. Ngồi khép hai đầu gối. Khép chặt vòng vây. 2 (kết hợp hạn chế). Buộc phải nhận, phải chịu, không cho thoát khỏi. Khép tội tham ô. Tự khép mình vào kỉ luật.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
khép đgt. 1. Chuyển dịch lại cho kín: khép cửa. 2. Ép vào khuôn khổ, buộc phải chịu: khép mình vào kỉ luật. 3. Buộc phải nhận, phải chịu: khép tội.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
khép đgt 1. Đóng lại, nhưng không cài, không khoá: Khép cánh cửa. 2. Để sát vào: Khép hai đầu gối. 3. Không để hở: Vòng vây mỗi lúc một khép chặt lại (NgHTưởng).
khép đgt Buộc phải theo: Khép học sinh vào kỉ luật (HCM).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
khép đt. 1. Đóng hơi hơi, đóng: Khép cửa. Song hồ nửa khép cánh mây (Ng.Du) 2. Buộc tội: Khép vào tội phỉ báng. // Khép án, khép tội: cng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
khép .- đg. 1. Đóng hờ; không cài then, khóng khoá: Khép cửa. 2. Thu gọn lại: Khép chân lại cho người khác có chỗ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
khép 1. Đóng hờ: Khép cửa. Khép tràng áo. Văn-liệu: Khép-nép như nàng dâu mới về nhà chồng. Song hồ nửa khép cánh mây (K). Nỗi đêm khép mở, nỗi ngày riêng chung (K). Từ rày khép cửa phòng thu (K). 2. Buộc thành tội thành án: Khép ăn, khép tội.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

khép nép như dâu mới về nhà chồng

khét

khét lèn lẹt

khét lẹt

khét nắng

* Tham khảo ngữ cảnh

Bỗng nhiên , nàng như tự khép tội mình , tin rằng từ trước tới nay sở dĩ bị cô hành hạ là tại mình vụng về không biết cách cư xử , chiều chuộng.
Bỗng Trương thấy nàng khép hai cánh cửa lại , khép rất thong thả và khung ánh sáng từ từ thu nhỏ dần lại.
Nàng ra phía cửa sổ , khép bớt cánh cho phòng đỡ sáng , và cái cử chỉ ấy nhắc nàng nhớ đến đêm hôm thứ bảy lúc Trương ngừng xe nhìn lên.
Chàng đứng ở xa nhìn qua lá cây thấy cửa buồng Thu một bên khép cánh một bên mở.
Loan lấy làm lạ , hơi ngượng , nhẹ đưa bàn tay khép vạt áo lại , hai mắt làm như đương bận suy nghĩ điều gì để Dũng được tự do nhìn.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): khép

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Khép Nghĩa Là