Từ Điển - Từ Khốc Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: khốc

khốc đt. Khóc ra tiếng to: Khóc như tố-nữ vu-quy nhật (khóc như cô gái hôm về nhà chồng).
khốc dt. Rượu mạnh // trt. Dữ-dội, bạo-ngược, quá lắm, đau-xót thảm-thiết: Oan-khốc.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
khốc Khóc: quỷ khốc thần kinh.
khốc 1. Bạo ngược, tàn nhẫn đến cực điểm: khốc hại o khốc liệt o khốc nghiệt o khốc thảm o hà khốc o nghiêm khốc o oan khốc o tàn khốc. 2. Rất, cực.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
khốc dt. Khóc: Quỉ khốc, thần kinh.
khốc (khd). Dữ-dội.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
khốc Khóc: Quỉ khốc, thần kinh.
khốc Dữ-dội: Khốc-hại.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

khốc lại

khốc liệt

khộc lộc

khôi

khôi

* Tham khảo ngữ cảnh

" Nhưng nếu vượt lên trên , và nghĩ rộng ra không kể đến cá nhân nữa , thì bao nhiêu những việc xảy ra không phải lỗi ở người nào cả , mà lỗi ở sự xung đột hiện thời đương khốc liệt của hai cái mới , cũ.
Họ cảm thấy mất hút giữa rừng lá , vô vọng chỉ còn thấy cái chết tàn khốc do đói khát , thú dữ , rắn rít.
Đừng nói chuyện trả công ! Lợi không trả gì cả , không biếu xén gì cả , họ cũng vui vẻ làm giúp cho Lợi mà ! Cái chết thảm khốc của toàn gia đình đã gây xúc động mạnh cho dân Huề , họ quên ngay cái tính keo kiệt bủn xỉn của mẹ Lợi , xem đó là đức tính tảo tần đáng làm gương cho hết thảy những bà nội trợ.
Nhãn mà ăn nhãn Hưng Yên hay nhãn Cót thì quả là… trời sầu đất thơm , quỉ khốc , thần kinh ! Anh có thể ngồi trên bãi cỏ , bảo trẻ trảy nhãn cho anh ăn kỳ thích thì thôi , nhưng biết thế nào là thích ? Vì thế , hàng năm những gia đình đủ ăn ở Hà Nội thường đặt mua năm mười cân nhãn " gia dụng " để ăn dần cho đến hết mùa.
  Thử tưởng tượng : chín mười giờ đêm , cả nhà đi ngủ rồi , mình lò mò trở dậy , ngổi vặn máy nghe một mình bài thơ thảm thiết ấy với một giọng qu khốc ^'c thần sầu thì đã rợn tóc chưa ? Thật tình , tôi không ngạc nhiên chút nào khi thấy có những cô hàng xóm người Nam thấy tôi nghe bài đó , sáng hôm sau , hỏi tại sao tôi lại có thể nghe một cách thích như thế và các cô lại không ngại nói trắng ra là các cô nghe “tởn” lạ lùng vì nó “ma quái” quá ! Muốn chê gì , mặc , tôi cứ nghe như thưởng.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): khốc

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Khóc To Nghĩa Là Gì