Từ Điển - Từ Kinh Lược Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: kinh lược

kinh lược đt. Trù-hoạch toàn-diện để cai-trị // Chức quan triều-đình xưa, lãnh việc cai-trị nhiều tỉnh và dẹp giặc: Quan Kinh-lược Phan-thanh-Giản.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
kinh lược - Chức quan do triều đình Huế đặt ở Bắc Kỳ để trông nom việc binh và việc dân.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
kinh lược I. đgt. Thay mặt vua đem quân đi dẹp loạn ở một vùng: đem quân kinh lược ở các tỉnh phía nam. II. dt. Chức quan do triều đình Huế cử ra trông coi việc binh và việc dân một vùng ở các tỉnh phía bắc.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
kinh lược đgt (H. kinh: sửa trị; lược: mưu kế) Trù tính và sắp xếp công việc để giữ gìn an ninh trong nước: Chia quân kinh lược mọi đường, hai kinh đã định, bốn phương cũng bình (QSDC). dt Chức quan trông nom việc binh ở một địa phương lớn trong thời phong kiến: Hoàng Cao Khải đã từng giữ chức kinh lược ở Bắc-kì.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
kinh lược dt. Chức quan ngày trước vua sai đi dẹp giặc và đứng đầu cai trị ở một vùng lớn: Ông Phan-thanh-Giản làm kinh-lược ở miền Nam.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
kinh lược .- Chức quan do triều đình Huế đặt ở Bắc Kỳ để trông nom việc binh và việc dân.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
kinh lược Đi dẹp loạn: Vua sai quan khâm-mạng đi kinh-lược.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

kinh mạch

kinh môn

kinh ngạc

kinh nghĩa

kinh nghiệm

* Tham khảo ngữ cảnh

Ông ta tập trung hết quyền hành vào mình , ép vua Thành Thái ký dụ bãi bỏ Nha kinh lược ở Bắc Kỳ , giao quyền này cho Thống sứ Augustin Foures.
Bà này là con gái của tiến sĩ Nguyễn Trọng Hợp , người từng được triều đình giao nhiều trọng trách : Văn minh điện đại học sĩ , Bắc kỳ kinh lược sứ , Cơ mật viện đại thần... Có điều , con gái ông , tức thứ phi của vua , trước đó từng có tình ý với tiến sĩ Nguyễn Hoan , con trai trưởng của cụ Nguyễn Khuyến.
Khi Tự Đức lên ngôi (1847) , Cơ Xá thuộc huyện Thọ Xương , tỉnh Hà Nội , nhưng ba năm sau , năm 1851 , kinh lược sứ Nguyễn Đăng Giai lại sáp nhập vào huyện Gia Lâm của tỉnh Bắc Ninh.
Vua Tùy bèn cho Phương làm Hoan Châu đạo hành quân tổng quản , đi kinh lược nước Lâm Ấp.
inh lược sứ Trương Bá Nghi cầu cứu với Đô úy châu Vũ Định là Cao Chính Bình.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): kinh lược

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Chức Quan Kinh Lược Là Gì