Từ Điển - Từ Mặn Mà Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: mặn mà

mặn mà bt. Đậm-đà, duyên dáng: Tuổi vừa hai tám, dung-nhan mặn-mà; Hai thương ăn nói mặn mà có duyên. (LVT; CD).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
mặn mà - t. 1. Biểu lộ tình cảm chân thật và đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà. 2. Có duyên, khiến người ta ưa thích: Câu chuyện mặn mà.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
mặn mà tt. 1. Có duyên, dễ ưa, càng nhìn càng nghe càng thấy mến, ưa chuộng: duyên dáng mặn mà o ăn nói mặn mà. 2. Thiết tha, nồng thắm: tiếp đón mặn mà o tình cảm giữa họ không còn mặn mà như trước nữa.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
mặn mà tt 1. Chân thật, đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà; Bởi anh hàng muối cho nên mặn mà (cd). 2. Có duyên, khiến người ta ưa thích: Tán đâu ra đấy, mặn mà có duyên (Tú-mỡ); Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh (Tố-hữu).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
mặn mà tt. Đậm-đà: Nghe lời nàng nói mặn-mà (Ng.Du) // Sắc đẹp mặn-mà. Lời nói mặn-mà.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
mặn mà .- t. 1. Biểu lộ tình cảm chân thật và đằm thắm: Cuộc tiếp đón mặn mà. 2. Có duyên, khiến người ta ưa thích: Câu chuyện mặn mà.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
mặn mà Đậm-đà: Nghe lời nàng nói mặn-mà (K).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

mặn miệng

mặn mòi

mặn nồng

mặn phấn tươi son

mặn tình cát luỹ lạt tình tao khang

* Tham khảo ngữ cảnh

Ðôi khi quán sớm , chợ chiều , cái sắc đẹp tươi tắn , cái vẻ duyên mặn mà của nàng đã làm xiêu lòng bao khách đi đường.
Ai qua núi Tản sông Đà Ghé qua Tu Vũ mặn mà tình thương.
Anh đi chơi nhởn đâu đây ? Phải cơn mưa này ướt áo lấm chân Chậu nước em để ngoài sân Em chờ anh rửa xong chân , anh vào nhà Vào nhà em hỏi tình ta Trăm năm duyên ngãi mặn mà hay không ? Anh đi dù lụa cánh dơi Trong nhà hết gạo , dù ơi là dù ! Anh đi dù lụa năm bông Để em cấy mướn một công năm tiền.
Cầm đàn mà gảy cho liên Cho tình thắm thiết , cho duyên mặn mà .
Chàng là con trai thứ mấy trong nhà Mà chàng ăn nói mặn mà có duyên Cái miệng chàng cười như cánh hoa nhài Như chùm hoa nở , như tai hoa hồng Ước gì được lấy làm chồng Để em làm vợ em trông cậy nhờ.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): mặn mà

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » đẹp Mặn Mà Là Gì