Từ Điển - Từ Mướp Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: mướp

mướp dt. (thực) Loại dây leo, lá 3 chia nhám, trái dài ăn được; sách thuốc gọi Thiên-la-qua hay man-qua, tên chữ: Ty-qua hay tiêu-đàm, trị ung-thủng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
mướp - d. Loài cây leo cùng họ với bầu bí, quả dài, lúc non thì mềm ăn được, lúc già thì thành xơ.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
mướp I. dt. Cây trồng khắp nơi nước ta, thân có góc cạnh, loại dây leo, lá có 5 thùy, mép lá có răng, tua cuốn dài, hoa vàng mọc thành chùm (hoa đực) và mọc đơn độc (hoa cái) quả dài, hạt giẹp đen nhạt, lá già dùng đắp mụn nhọt có thể làm bớt sưng bớt mủ, quả để xào nấu có tính sinh sữa, hoạt nhuận và lợi tiểu. 2. Quả mướp: canh mướp o mướp xào. II. tt. Rách tả tơi, xác xơ quần áo: rách mướp.
mướp tt. Có màu xám và vằn đen: mèo mướp. chồn mướp.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
mướp dt Loài cây leo cùng họ với bầu bí, hoa vàng, quả dài thường dùng nấu canh: Hoa mướp cuối mùa vàng rực như sao (Huy Cận); Các giàn mướp lại lủng lẳng những quả là quả (Ng-hồng).
mướp tt Nói quần áo đã rách ra: Khi qua cầu nọ, đã mướp ra (Ng-hồng).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
mướp dt. (th) Loại cây leo, có trái ăn được, khô thì chỉ còn xơ: Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Ng.Khuyến) // Rách mướp, rách tuơ, xơ-xác. Mướp đắng, mướp vỏ xùi, có vị đắng: Xt. hổ-qua. Mướp ngọt, mướp ăn không đắng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
mướp .- d. Loài cây leo cùng họ với bầu bí, quả dài, lúc non thì mềm ăn được, lúc già thì thành xơ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
mướp Loài cây leo, quả dài, ăn được, khi già chỉ trơ còn xơ. Nghĩa bóng: xơ-xác như xơ mướp: áo rách mướp. Văn-liệu: Xác như vờ, xơ như mướp (T-ng). Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (C-d). Mạt cưa, mướp đắng đôi bên một phường (K).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

mướp đắng hấp

mướp đắng mạt cưa

mướp đắng xào trứng

mướp hương

mướp mủ

* Tham khảo ngữ cảnh

Nhan nói lẩm bẩm một mình : Phải đấy... Anh có thích ăn mướp xào không ? Mướp hương , thơm lắm , kia còn mấy quả cuối mùa , đủ anh ăn.
Chàng đi ra phía giàn mướp , đứng lại nói to : Tôi chẳng nhìn thấy quả nào cả.
Nàng hiểu ngay ý Trương định nói chuuyện riêng với nàng không cho bà Thiêm biết vì Trương đứng ngay trước mấy quả mướp , chỉ còn việc giơ tay ra hái.
Trương thấy bà Thiêm đã trở vào trong nhà ; chàng vừa ngắt quả mướp vừa nói : Lần này anh về hẳn với em.
Chàng đi ra phía sau giàn mướp chỗ khuất để định hôn Nhan ngay lúc đó , nhưng chàng còn e làm Nhan sợ hãi quá.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): mướp

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Giàn Mướp Là Gì