Từ Điển - Từ Suông Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: suông

suông bt. Lạt-lẽo (nhạt-nhẽo), không đậm-đà, không có gì kèm theo: Bàn suông, nói chuyện suông, uống rượu suông; Thơ suông nước ốc còn ngâm váng, Rượu lạt non chai vẫn chén khà VD // (R) trt. Lấy có, có chừng, không làm theo: Hứa suông.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
suông - t. 1 (Làm việc gì) thiếu hẳn đi cái thật ra là nội dung quan trọng, nên gây cảm giác nhạt nhẽo, vô vị. Uống rượu suông (không có thức nhắm). Nấu canh suông. Nghèo quá, ăn Tết suông. 2 (Ánh trăng) sáng mà không tỏ, không trông thấy mặt trăng, gây cảm giác lạnh lẽo, buồn tẻ. Bầu trời bàng bạc ánh trăng suông. 3 Chỉ nói mà không làm. Hứa suông. Lí thuyết suông. Chỉ được cái tài nói suông.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
suông tt. 1. Không có thịt cá, hay thức nhắm kèm theo trong món ăn đã nấu hoặc khi uống rượu: bát canh suông o uống rượu suông. 2. (Ánh trăng) sáng mờ, không trông thấy mặt trăng: ánh trăng suông o sáng trăng suông. 3. Chỉ nói mà không làm: hứa suông o nói suông o lí thuyết suông.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
suông tt, trgt 1. Nói canh không có thịt cá: Canh suông khéo nấu thì ngon (tng). 2. Chẳng có: Suông rượu, suông tình, bạn cũng suông (Tản-đà). 3. Không có thứ nhắm: Đem rượu ra uống suông (NgTuân). 4. Không dùng đến: Chầy kình tiểu để suông không đấm (HXHương). 5. Nói trăng sáng nhưng lặng lẽ, buồn tẻ: Sáng trăng suông, sáng cả vườn đào (cd) 6. Trống rỗng: Lí luận suông; Lòi nói suông. 7. Riêng một mình: Khi vui em vui gượng, khi cười em cười suông (cd).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
suông trt. Lạt-lẽo, vô-vị: Nói chuyện suông // Chuyện suông. Tình suông, tình không được yêu trở lại, không có gì thực tế cả. Ngr. Trong cuộc đánh bài, nói khi tới thường chớ không tới lớn và được ăn thêm tiền: ù suông // Tứi suông.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
suông .- t. 1. Không có thịt cá: Canh suông. 2. Sáng và lặng lẽ: Sáng trăng suông. 3. Trống rỗng: Lý luận suông: Nói suông.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
suông Nhạc-nhẽo không đậm-đà: Nấu canh suông. Uống rượu suông. Nói chuyện suông. Văn-liệu: Sáng trăng suông bà về vậy (T-ng).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

suốt

suốt

suốt

súp

súp bánh mì chiên

* Tham khảo ngữ cảnh

Nếu Nhan thực tình bằng lòng ? Nghĩ vậy , chàng hơi tiếc rằng đã ngừng lại một cái hôn suông , chàng tự mắng mình lần nào cũng vậy , cứ bị những cái trách móc vô lý của lương tâm ngăn cản.
Chính chàng , thực tình chàng không thấy trước cái thú về một cuộc gặp gỡ rất suông của hai người.
Văn dằn từng tiếng , cố nói thật lớn để che đậy sự xúc động của mình , và cũng để đánh lạc hướng Minh : Anh là một người tàn ác , vừa là một người hèn nhát nữa , anh biết chưa ? Người ta ngăn không để anh chết mà anh lại bảo là làm lỡ việc của anh ! Không phải tôi muốn đem những lời đạo đức suông để giảng giải phân trần cùng anh.
Nhưng nếu anh cho là bổn phận suông chưa đủ mà muốn giúp ích cho đời thì cũng chẳng khó.
Ðời nàng sao không suông sẻ bằng phẳng tươi sáng như thế ? Hồng cúi mặt trên chậu nước mỉm cười sung sướng.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): suông

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Suông Là Gì