Từ Điển - Từ Tanh Tao Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Chữ Nôm
- Nghiên cứu Hán Nôm
- Công cụ Hán Nôm
- Tra cứu Hán Nôm
- Từ điển Hán Nôm
- Di sản Hán Nôm
- Thư viện số Hán Nôm
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Truyện Kiều
- Niên biểu lịch sử Việt Nam
- Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
- Từ Điển
- Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: tanh tao
tanh tao | tt. (đ) Nh. Tanh: Tanh-tao quá, không ai chịu nổi. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
tanh tao | tt. Tanh nói chung: Thớt có tanh tao ruồi đậu đến, Gang không mật mỡ kiến bò chi (Nguyễn Bỉnh Khiêm). |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
tanh tao | tt Có mùi tanh: Thớt có tanh tao, ruồi đậu đến (cd). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
tanh tao | Cũng nghĩa như “tanh”. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
tanh-tuy-dót
tanh tưởi
tành tạch
tánh
tạnh
* Tham khảo ngữ cảnh
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): tanh tao
Từ điển là loại sách có chức năng xã hội rộng lớn. Nó cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, giúp cho việc học tiếng mẹ đẻ và học ngoại ngữ, mở rộng vốn hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm trong thế giới tự nhiên và xã hội. Từ điển là một sản phẩm khoa học có tác dụng đặc biệt đối với sự phát triển văn hoá, giáo dục, nâng cao dân trí và mở rộng giao lưu giữa các cộng đồng ngôn ngữ khác nhau.
Các nhà từ điển học đã phân chia ra hai loại từ điển công cụ: Từ điển ngôn ngữ (gồm từ điển tường giải, từ điển chính tả, từ điển đồng nghĩa/trái nghĩa, từ điển song ngữ, đa ngữ...) và Từ điển tri thức (từ điển bách khoa, bách khoa thư, bách khoa toàn thư...). Tuy nhiên, bất luận loại từ điển nào cũng đều được biên soạn trên cơ sở của các cấu trúc vĩ mô (cấu trúc tổng thể) và cấu trúc vi mô (cấu trúc chi tiết mục từ). Vì vậy, việc xem xét cấu trúc hai mặt này là vấn đề phải quan tâm tới mọi loại hình từ điển của nước ta hiện nay.
Các cuốn từ điển tra cứu ở đây, được tham khảo từ các nguồn từ điển:
- Từ điển Thành ngữ & Tục ngữ Việt Nam của GS. Nguyễn Lân – Nxb Văn hóa Thông tin tái bản 2010, có hiệu chỉnh và bổ sung; Từ điển Thành ngữ và Tục Ngữ Việt Nam của tác giả Vũ Thuý Anh, Vũ Quang Hào… - Từ điển - Khai Trí. - Từ điển - Lê Văn Đức. - Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức. - Đại Từ điển Tiếng Việt. - Từ điển - Nguyễn Lân. - Từ điển - Thanh Nghị. - Từ điển - Khai Trí. - Từ điển - Việt Tân.* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm-
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
-
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
-
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
-
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
-
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm
Từ khóa » Gang Không Mật Mỡ Kiến Bò Chi
-
Bài Thơ: Bài 58 - Thế Tục (Nguyễn Bỉnh Khiêm - 阮秉謙) - Thi Viện
-
THƠ NGUYỄN BỈNH KHIÊM (1491–1585) - Caothong
-
Lời Bài Thơ Thói Đời Ii (Nguyễn Bỉnh Khiêm) - TKaraoke
-
TRAO ĐỔI VỀ 2 CÂU THƠ CỔ. -Nguyễn Thị Liễu Và Đặng Công Tạo
-
[178] Về Một Câu Thơ | Họa Sĩ Nhím's Blog
-
Dân Luận - Thớt Có Tanh Tao Ruồi đỗ đến Gan Không Mật Mỡ...
-
Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm Với “Thói đời” - Kỳ 2: Hai Bài Thói đời
-
Thơ Vô đề Của Nguyễn Bỉnh Khiêm/47 – Wikisource Tiếng Việt
-
Việt Thi/III-28 – Wikisource Tiếng Việt
-
Nguyễn Bỉnh Khiêm Dự Cảm Về đời Sống Thị Thành - Báo Mới
-
Câu Hỏi “bí Hiểm” Về Lương Và Chuyện “thớt – Gang” Của Cụ Trạng Trình
-
Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Thơ Ngôn Chí - Trường Thcs Vũ Hữu