Từ Điển - Từ Thích ứng Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: thích ứng

thích ứng tt. Đúng, nhằm: Thích-ứng với hoàn-cảnh. // đt. Làm kịp thời, đúng lúc: Liệu-định thế nào để thích-ứng với thời-cơ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
thích ứng - đg. 1 Có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới, yêu cầu mới. Lối làm việc thích ứng với tình hình mới. Phương pháp thích ứng để giáo dục trẻ em. 2 (id.). Như thích nghi.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
thích ứng đgt. Phù hợp với điều kiện mới, nhờ những thay đổi, điều chỉnh nhất định: tổ chức đời sống thích ứng với điều kiện chiến tranh o Lối làm việc thích ứng với điều kiện mới.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
thích ứng đgt, tt (H. thích: đúng với; ứng: đáp lại) Đáp lại đúng yêu cầu: Giáo dục trẻ em phải có phương pháp thích ứng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
thích ứng đt. Hợp, ứng với: Thích ứng với tình-thế.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị

* Từ tham khảo:

thịch

thịch thịch

thiếc

thiếc hàn

thiêm

* Tham khảo ngữ cảnh

Vốn thích ứng rất nhanh với các hoàn cảnh bất ngờ , Huệ nói với An một cách tự nhiên : Hôm nay mới rằm tháng mười , An may áo tết hơi sớm đấy ! An bối rối kéo chéo vải về phía mình , rồi đáp : Vì rỗi nên em may cho xong đi.
Thế mà cậu cứ tưởng... May phước lắm đa ! Nếu không may thì... Bà Hai Nhiều thích ứng mau hơn với hoàn cảnh bất ngờ , đến bên Kiên hỏi : Đâu , cháu bị ở đâu , ở đây hả ? Vậy mà người ta đồn là cháu bị chém ngay cổ , vết chém sâu cả mấy phân , sợ không qua khỏi.
Đa số ở vào lứa tuổi chín chắn , có tài thích ứng với biến đổi của hoàn cảnh , nhanh chóng thấy điều lợi hại , xem thường sách vở và những hào quang nặng chất thuyết lý như là lòng nhân nghĩa , lương tâm , phận sự , chí làm trai , kinh bang tế thế… Họ cũng ghét cay ghét đắng những điều phù hoa như lòng thương yêu , sự mơ mộng , nỗi buồn vu vơ , nỗi chán nản trước nhân tình thế thái.
Nguyễn Thung toan tính gì đây ? Phải làm gì đây ? Nhạc họp ban tham mưu ngay buổi sáng , và nhờ sự quyết đoán nhạy bén , ngay buổi trưa , ông đã tìm được biện pháp thích ứng .
Trong khi luôn mồm tuyên truyền cho sự thích ứng thì anh vẫn âm thầm chuẩn bị cho những thay đổi mà không cần lớn tiếng ráo trước một lời nào hết.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): thích ứng

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Thích ứng Có Nghĩa Là Gì