Tứ Diệu đế – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Bốn sự thật Hiện/ẩn mục Bốn sự thật
    • 1.1 Bộ đầy đủ – Dhammacakkappavattana Sutta
    • 1.2 Bộ cơ bản
    • 1.3 Bộ ghi nhớ
  • 2 Xem thêm
  • 3 Ghi chú
  • 4 Tham khảo Hiện/ẩn mục Tham khảo
    • 4.1 Nguồn
      • 4.1.1 Nguồn in
        • 4.1.1.1 Sutta Pitaka
        • 4.1.1.2 Buddhist teachers
        • 4.1.1.3 Scholarly sources
      • 4.1.2 Nguồn web
  • 5 Đọc thêm Hiện/ẩn mục Đọc thêm
    • 5.1 Historical background and development
    • 5.2 Theravada commentaries
    • 5.3 Tibetan Buddhism
    • 5.4 Modern interpretations
    • 5.5 Other scholarly explanations
  • 6 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Basic framework of Buddhist thoughtBản mẫu:SHORTDESC:Basic framework of Buddhist thought
Đức Phật đang giảng dạy Tứ diệu đế. Tài liệu viết tay bằng tiếng Phạn. Nālandā, Bihar, Ấn Độ.
Bản chuyển ngữ củaTứ diệu đế
Tiếng AnhFour Noble Truths
Tiếng Phạnचत्वारि आर्यसत्यानि(catvāri āryasatyāni)
Tiếng Palicattāri ariyasaccāni
Tiếng Bengalচত্বারি আর্য সত্য(Chôttari Arjô Shôttô)
Tiếng Trung Quốc四聖諦(T) / 四圣谛(S) (Bính âm Hán ngữ: sìshèngdì)
Tiếng Nhật四諦 (rōmaji: shitai)
Tiếng Khmerអរិយសច្ចបួន (areyasachak buon)
Tiếng Hàn사성제(四聖諦)(sa-seong-je)
Tiếng Mông CổХутагт дөрвөн үнэн(Khutagt durvun unen)(ᠬᠤᠲᠤᠭᠲᠤ ᠳᠥᠷᠪᠡᠨ ᠦᠨᠡᠨ)
Tiếng Sinhalaචතුරාර්ය සත්‍යය
Tiếng Tạng tiêu chuẩnའཕགས་པའི་བདེན་པ་བཞི་ (Wylie: 'phags pa'i bden pa bzhiTHL: pakpé denpa shyi)
Tiếng Tháiอริยสัจสี่(ariyasat sii)
Tiếng ViệtTứ Diệu Đế (四妙諦)
Tiếng IndonesiaEmpat Kebenaran Mulia
Thuật ngữ Phật Giáo
Một phần trong loạt bài về
Phật giáo
Lịch sử
  • Niên đại phát triển
  • Thích-ca Mâu-ni
  • Thập đại đệ tử
  • Phật giáo Nguyên thủy
  • Đại hội kết tập
  • Phật giáo Bộ phái
  • Phật giáo Hy Lạp hóa
  • Phật giáo qua Con đường tơ lụa
  • Phật giáo suy tàn ở Ấn Độ
  • Phong trào Phật giáo hiện đại
Khái niệm
  • Pháp
  • Pháp luân
  • Trung đạo
  • Tứ diệu đế
  • Bát chính đạo
  • Ngũ uẩn
  • Vô thường
  • Khổ
  • Vô ngã
  • Duyên khởi
  • Giới
  • Tính Không
  • Nghiệp
  • Tái sinh
  • Luân hồi
  • Vũ trụ học Phật giáo
  • Sáu cõi luân hồi
  • Giác ngộ
Kinh điển
  • Kinh văn sơ kỳ
  • Kinh văn Đại thừa
  • Tam tạng
  • Kinh điển Pali
  • Kinh văn Tạng ngữ
  • Kinh văn Hán ngữ
Tam học
  • Tam bảo
  • Quy y
  • Giải thoát
  • Ngũ giới
  • Ba-la-mật-đa
  • Thiền
  • Tư tưởng
  • Pháp cúng
  • Công đức
  • Niệm
  • Chánh niệm
  • Bát-nhã
  • Tứ vô lượng
  • Tam thập thất bồ-đề phần
  • Tu học
  • Cư sĩ
  • Tụng kinh
  • Hành hương
  • Trai thực
Niết-bàn
  • Tứ thánh quả
  • A-la-hán
  • Duyên giác
  • Bồ tát
  • Phật
  • Như Lai
  • Phật Mẫu
Tông phái
  • Thượng tọa bộ
  • Đại thừa
  • Kim cương thừa
  • Thiền tông
  • Tịnh độ tông
Ở các nước
  • Ấn Độ
  • Sri Lanka
  • Campuchia
  • Thái Lan
  • Myanmar
  • Lào
  • Trung Quốc
  • Việt Nam
  • Đài Loan
  • Nhật Bản
  • Hàn Quốc
  • Triều Tiên
  • Tây Tạng
  • Mông Cổ
  • Bhutan
  • Nepal
  • Khác (Trung Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại dương, Hoa Kỳ, Nga, Tân Cương, Malaysia, Indonesia, Brunei ...)
icon Cổng thông tin Phật giáo
  • x
  • t
  • s

Trong Phật giáo, Tứ Diệu Đế (hay Tứ Thánh Đế) là "bốn sự thật của những bậc cao quý", là những hiện hữu thực chất của thánh nhân.[1][web 1][2]

Bốn sự thật (đế) bao gồm:

  1. khổ đế (tiếng Pali: dukkha - sự không thỏa mãn, sự đau đớn, sự duy trì không bền vững) là một tính chất bẩm sinh tồn tại trong các cảnh luân hồi;[web 2][3][4]
  2. tập đế (tiếng Pali: samudaya - nguồn gốc, sự sanh khởi hay là "nguyên nhân"): Khổ (dukkha) khởi cùng với Ái (taṇhā).[web 3][5][6] Trong khi Ái được dịch một cách truyền thống trong các ngôn ngữ phương tây là 'nguyên nhân' của Khổ, thì Ái còn có thể được xem là yếu tố buộc chúng ta vào Khổ, hoặc là một phản ứng đối với Khổ, cố gắng để thoát khỏi nó;[7][8]
  3. diệt đế (tiếng Pali: nirodha - sự đoạn diệt, sự chấm dứt, sự giam cầm): Khổ có thể được chấm dứt hoặc được ngăn chặn bằng sự từ bỏ hoặc cắt đứt mối quan hệ với Ái;[9][10][11][12] sự từ bỏ Ái sẽ giải thoát khỏi sự trói buộc của Khổ;[7][8]
  4. đạo đế (tiếng Pali: magga - con đường) bát chánh đạo là con đường dẫn đến sự từ bỏ, sự đoạn diệt Ái (tanha) và Thủ, và giải thoát khỏi Khổ (dukkha).[13][14][15]

Bốn sự thật

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ đầy đủ – Dhammacakkappavattana Sutta

[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ diệu đế được biết đến nhiều nhất qua sự giải thích của chúng trong bài kinh Chuyển pháp luân (Dhammacakkappavattana)[note 1] mà nó bao gồm hai bộ về tứ diệu đế,[16][17] trong khi một vài bộ khác có thể được tìm thấy ở tạng kinh tiếng Pali, một bộ sưu tập các bản miêu tả trong truyền thống Phật giáo Thượng tọa bộ.[18] Bộ đầy đủ, là bộ được sử dụng nhiều nhất trong các bản giải thích hiện đại,[note 1] bao gồm nhiều lỗi ngữ pháp, dẫn đến nhiều nguồn khác cho bộ này và có vài vấn đề liên quan đến việc phiên dịch trong cộng đồng Phật giáo cổ đại. Tuy nhiên, những điều trên đã được xem như là đúng bởi truyền thống tiếng Pali, mà nó đã không sửa lại những lỗi trên.[22]

Dựa theo truyền thống Phật giáo, Kinh Chuyển pháp luân, "Thiết lập chuyển động cho bánh xe của chánh Pháp",[web 5] chứa đựng các phương pháp giảng dạy đầu tiên mà Đức Phật đã đưa ra sau khi thành đạo đạt đến sự giác ngộ hoàn toàn, và giải thoát khỏi sự tái sinh. Theo L. S. Cousins, rất nhiều học giả xem rằng "bài kinh này đã được xác định như là bài giảng đầu tiên của Đức Phật chỉ ở thời gian sau này,"[23] và theo giáo sư về tôn giáo Carol S. Anderson[note 2] thì bốn sự thật có lẽ lúc ban đầu không phải là một phần của bài kinh này, nhưng chúng đã được thêm vào sau đó thông qua một vài phiên bản chỉnh sửa.[24] Trong bài kinh này, tứ diệu đế được trình bày như sau ("tỳ-kheo" thường được dịch là "tu sĩ Phật giáo"):

Đây là Thánh đế về Khổ, này các Tỳ-kheo. Sanh là khổ, già là khổ, bệnh là khổ, chết là khổ, sầu, bi, khổ, ưu, não là khổ, oán gặp nhau là khổ, ái biệt ly là khổ, cầu không được là khổ. Tóm lại, năm thủ uẩn là khổ.

Đây là Thánh đế về Khổ tập, này các Tỷ-kheo, chính là ái này đưa đến tái sanh, câu hữu với hỷ và tham, tìm cầu hỷ lạc chỗ này chỗ kia. Tức là dục ái, hữu ái, phi hữu ái.

Đây là Thánh đế về Khổ diệt, này các Tỷ-kheo, chính là ly tham, đoạn diệt, không có dư tàn khát ái ấy, sự quăng bỏ, từ bỏ, giải thoát, không có chấp trước.

Đây là Thánh đế về Con Đường đưa đến Khổ diệt, này các Tỷ-kheo, chính là con đường Thánh đạo Tám ngành, tức là chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.[web 8]

Cũng theo bài kinh này, với sự thấu hiểu hoàn toàn về bốn sự thật này thì việc giải thoát khỏi vòng luân hồi (saṃsāra) đã được Đức Phật đạt được:

Tri kiến khởi lên nơi Ta: "Bất động là tâm giải thoát của Ta. Đây là đời sống cuối cùng, nay không còn tái sanh nữa"..[web 5]

Việc thấu hiểu bốn sự thật đối với những người nghe pháp của Đức Phật sẽ dẫn đến sự mở ra Con mắt chánh pháp (Dhamma Eye: pháp nhãn), đó là, sự đạt được chánh kiến:

"Phàm vật gì được tập khởi, tất cả pháp ấy cũng bị đoạn diệt"[web 5]

Bộ cơ bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo K.R. Norman, bộ cơ bản được trình bày như sau:[15]

Tiếng Pali Tiếng Việt
idam dukkham đây là khổ
ayam dukkha-samudayo đây là sự tập khởi của khổ
ayam dukkha-nirodha đây là sự đoạn diệt của khổ
ayam dukkha-nirodha-gamini patipada đây là con đường đưa đến sự đoạn diệt của khổ

Các thuật ngữ chính trong phiên bản dài hơn của câu này là dukkha-nirodha-gamini Patipada, có thể được dịch như sau:

  • Gamini: dẫn tới, làm đến[web 9]
  • Patipada: con đường, lối đi, hướng đi; là một phương tiện để đạt đến một mục tiêu hoặc một đích đến.[web 10]

Bộ ghi nhớ

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo K. R. Norman, tạng kinh tiếng Pali chứa nhiều dạng rút gọn của tứ diệu đế. "Bộ ghi nhớ" là bộ được "dùng để nhắc nhở người nghe về dạng đầy đủ của tứ diệu đế."[25] Dạng sớm nhất của bộ ghi nhớ là "dukkham samudayo nirodho magga", mà không đề cập đến các thuật ngữ sacca[26] hay arya[22] vì chúng được thêm vào trong công thức về sau.[22] Bốn thuật ngữ ghi nhớ có thể được hiểu như sau:

  1. Dukkha - "không thỏa mãn",[web 11] "bản chất không thỏa mãn và sự không an toàn của tất cả các pháp hữu vi"; "đau đớn".[27][28] Dukkha thường hay được dịch là "đau đớn" (suffering). Theo Khantipalo, đây là một bản dịch chưa chính xác, bởi vì nó chỉ cho bản chất không thỏa mãn tột cùng của những trạng thái và thứ tạm thời, bao gồm những trải nghiệm mang tính hài lòng nhưng tạm thời.[29] Theo Emmanuel, Dukkha là đối lập với sukha, "hài lòng", và nó nên được dịch như là "khổ".[28]
  2. Samudaya - "nguồn gốc", "nguồn", "sự sinh khởi", "đưa đến sự tồn tại";[web 12] "tổng các yếu tố hay phần tử của một cá thể hoặc sự tồn tại", "nhóm", "đi cùng với nhau", "sự kết hợp", "sản sinh ra nguyên nhân", "sự sinh khởi".[web 13] Nó bao gồm:
    1. sam - "với, cùng với";[30]
    2. udaya - "sự sinh khởi," "sự gia tăng";[31] "sự vươn lên, sự đến trước"; "sự nâng cao, sự đề cao, sự gia tăng; sự phát triển"; "kết quả, hậu quả";[32]
  3. Nirodha - sự đoạn diệt; sự giải phóng; để hạn chế;[7] "sự ngăn chặn, sự đàn áp, sự xây tường, sự kiểm soát"[web 14]
  4. Marga - "con đường".[web 15]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Duyên khởi
  • Bát chánh đạo

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b For example:
    • Ven. Dr. Rewata Dhamma: The Four Noble Truths [...] are: 1. The Noble Truth of Suffering (dukkha); 2. The Noble Truth of the origin of suffering (samudaya); 3. The Noble Truth of the cessation of suffering (nirodha); 4. The Noble Truth of the path leading to the cessation of suffering (marga).[19]
    • Bhikkhu Bodhi: "The Four Noble Truths are as follows: 1. The truth of Dukkha; 2. The truth of the origin of Dukkha; 3. The truth of the cessation of Dukkha; 4. The truth of the path, the way to liberation from Dukkha".[web 4]
    • Geshe Tashi Tsering: "The four noble truths are: 1. The noble truth of suffering; 2. The noble truth of the origin of suffering; 3. The noble truth of the cessation of suffering and the origin of suffering; 4. The noble truth of the path that leads to the cessation of suffering and the origin of suffering."[20]
    • Joseph Goldstein: "The four noble truths are the truth of suffering, its cause, its end, and the path to that end.[21]
  2. ^ Professor of religion, Kalamazoo College; Co-Editor of the Journal of Buddhist–Christian Studies.[web 6][web 7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Williams, Tribe & Wynne 2002, tr. 41.
  2. ^ Keown 2013, tr. 48–62.
  3. ^ Anderson 2004, tr. 295–297. Trích dẫn "Đây, này các tỳ kheo, là sự thật cao quý về sự khổ. Sự sinh là khổ, tuổi già là khổ, bệnh tật là khổ, chết là khổi, sự đau xót và đau buồn, sự đau đớn về thể xác và tinh thần, sự quấy nhiễu tất cả là khổ. [...] Tóm lại, tất cả sự sống đều chịu sự đau khổ, dựa theo bài kinh đầu tiên của Đức Phật."
  4. ^ Keown 2013, tr. 50–52.
  5. ^ Anderson 2004, tr. 295–297. Quote: "The second truth is samudaya (arising or origin). To end suffering, the four noble truths tell us, one needs to know how and why suffering arises. The second noble truth explains that suffering arises because of craving, desire, and attachment."
  6. ^ Keown 2013, tr. 53–55.
  7. ^ a b c Brazier 2001.
  8. ^ a b Batchelor 2012, tr. 95–97.
  9. ^ Buswell & Lopez 2014, tr. "nirodha".
  10. ^ Anderson 2001, tr. 96.
  11. ^ Anderson 2004, tr. 295–297, Quote: "The third truth follows from the second: If the cause of suffering is desire and attachment to various things, then the way to end suffering is to eliminate craving, desire, and attachment. The third truth is called nirodha, which means “ending” or “cessation.” To stop suffering, one must stop desiring."
  12. ^ Keown 2013, tr. 56–58.
  13. ^ Anderson 2004, tr. 295–297, Quote: "This, bhikkhus, is the noble truth that is the way leading to the ending of suffering. This is the eightfold path of the noble ones: right view, right intention, right speech, right action, right livelihood, right effort, right mindfulness, and right concentration.[..] The Buddha taught the fourth truth, maarga (Pali, magga), the path that has eight parts, as the means to end suffering."
  14. ^ Keown 2013, tr. 58–60.
  15. ^ a b Norman 2003, tr. 219, 222.
  16. ^ Anderson 2003, tr. 295.
  17. ^ Norman 2003.
  18. ^ Anderson 1999.
  19. ^ Dhamma 1997, tr. 55.
  20. ^ Geshe Tashi Tsering 2005, loc. 246–250.
  21. ^ Goldstein 2002, tr. 24.
  22. ^ a b c Norman 2003, tr. 220.
  23. ^ Cousins 2001, tr. 38.
  24. ^ Anderson 1999, tr. 68.
  25. ^ Norman 2003, tr. 213.
  26. ^ Norman 2003, tr. 219.
  27. ^ Nyanatiloka 1980, tr. 65.
  28. ^ a b Emmanuel 2015, tr. 30.
  29. ^ Khantipalo 2003, tr. 46.
  30. ^ DDSA: The practical Sanskrit-English dictionary, at Wisdom Library sam
  31. ^ Dictionary of Spoken Sanskrit, udaya
  32. ^ DDSA: The practical Sanskrit-English dictionary, at Wisdom Library udaya

Nguồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn in

[sửa | sửa mã nguồn]
Sutta Pitaka
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bhikkhu Bodhi (2000), The Connected Discourses of the Buddha: A New Translation of the Samyutta Nikaya, Boston: Wisdom Publications, ISBN 0-86171-331-1
  • Bhikkhu Nanamoli (translator) (1995), The Middle Length Discourses of the Buddha: A New Translation of the Majjhima Nikaya, Boston: Wisdom Publications, ISBN 0-86171-072-X {{Chú thích}}: |last= có tên chung (trợ giúp)
  • Bhikkhu Thanissaro (translator) (1997), Tittha Sutta: Sectarians (AN 3.61), truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2007 {{Chú thích}}: |last= có tên chung (trợ giúp) (See also Anguttara Nikaya)
  • Feer, Leon, biên tập (1976), The Samyutta Nikaya, quyển 5, London: Pāli Text Society
  • Walsh, Maurice (1995), The Long Discourses of the Buddha. A Translation of the Dīgha Nikāya, Wisdom Publications
Buddhist teachers
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ajahn Sumedho (2002), The Four Noble Truths, Amaravati Publications
  • Ajahn Sucitto (2010), Turning the Wheel of Truth: Commentary on the Buddha's First Teaching, Shambhala
  • Batchelor, Stephen (2012), "A Secular Buddhism", Journal of Global Buddhism, 13: 87–107
  • Bhikkhu Bodhi (1995a), "Preface", The Middle Length Discourses of the Buddha. A New Translation of the Majjhima Nikaya, Wisdom Publications
  • Bhikkhu Bodhi (2011), The Noble Eightfold Path: Way to the End of Suffering , Independent Publishers Group
  • Brazier, David (2001), The Feeling Buddha, Robinson Publishing
  • Chogyam Trungpa (2009), Leif, Judy (biên tập), The Truth of Suffering and the Path of Liberation, Shambhala
  • Dalai Lama (1992), The Meaning of Life: Buddhist Perspectives on Cause and Effect, Translated and edited by Jeffrey Hopkins, Wisdom
  • Dalai Lama (1998), The Four Noble Truths, Thorsons
  • Dhamma, Ven. Dr. Rewata (1997), The First Discourse of the Buddha, Wisdom, ISBN 0-86171-104-1
  • Duff, Tony (2008), Contemplation by way of the Twelve Interdependent Arisings, Padma Karpo Translation Committee, Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2008, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2008
  • Epstein, Mark (2004), Thoughts Without A Thinker: Psychotherapy from a Buddhist Perspective , Basic Books
  • Geshe Tashi Tsering (2005), The Four Noble Truths: The Foundation of Buddhist Thought, Volume I , Wisdom
  • Geshe Tashi Tsering (2006), Buddhist Psychology: The Foundation of Buddhist Thought, Volume III , Perseus Books Group
  • Goenka, S.N. (2000), The Discourse Summaries, Pariyatti
  • Goldstein, Joseph (2002), One Dharma: The Emerging Western Buddhism, HarperCollins
  • Goldstein, Joseph (2013), Mindfulness: A Practical Guide to Awakening , Sounds True
  • Huxter, Malcolm (2016), Healing the Heart and Mind with Mindfulness: Ancient Path, Present Moment, Routledge, ISBN 978-1-317-50540-2
  • Khunu Rinpoche (2012), Vast as the Heavens, Deep as the Sea: Verses in Praise of Bodhicitta, Translated by Thubten Thardo (Gareth Sparham) , Wisdom
  • Khantipalo, Bhikkhu Phra (2003), Calm and Insight: A Buddhist Manual for Meditators, Routledge
  • Lama Surya Das (1997), Awakening the Buddha Within , Broadway Books
  • Mingyur Rinpoche (2007), The Joy of Living: Unlocking the Secret and Science of Happiness , Harmony
  • Pema Chodron (2010), Comfortable with Uncertainty: 108 Teachings on Cultivating Fearlessness and Compassion, Shambhala
  • Rahula, Walpola (2007), What the Buddha Taught, Grove Press
  • Rahula, Walpola (2007a), What the Buddha Taught
  • Ringu Tulku (2005), Daring Steps Toward Fearlessness: The Three Vehicles of Tibetan Buddhism, Snow Lion
  • Thich Nhat Hanh (1991), Old Path White Clouds, Parallax Press
  • Thich Nhat Hanh (1999), The Heart of the Buddha's Teaching, Three River Press
  • Traleg Kyabgon (2001), The Essence of Buddhism, Shambhala
  • Tsenshap Serkong Rinpoche (1996), Een Lamp voor het Pad naar Verlichting, Uitgeverij Maitreya, ISBN 978-90718-86-089
Scholarly sources
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Analayo (2013), "The Chinese Parallels to the Dhammacakkappavattana-sutta (2)", Journal of the Oxford Centre for Buddhist Studies, 5: 9–41
  • Anderson, Carol (1999), Pain and Its Ending: The Four Noble Truths in the Theravada Buddhist Canon, Routledge
  • Anderson, Carol (2001), Pain and Its Ending: The Four Noble Truths in the Theravada Buddhist Canon, Motilall Banarsidas
  • Anderson, Carol (2003), "Four Noble Truths", trong Buswell, Robert E. (biên tập), Encyclopedia of Buddhism, Macmillan Reference Books, ISBN 978-0-02-865718-9
  • Anderson, Carol (2004). Robert E. Buswell (biên tập). Encyclopedia of Buddhism. MacMillan Reference, Thomson Gale. ISBN 0-02-865718-7.
  • Anderson, Carol (2013), Pain and Its Ending: The Four Noble Truths in the Theravada Buddhist Canon, Routledge
  • Barber, Anthony W. (2008), Buddhism in the Krishna River Valley
  • Bhikkhu Bodhi (2016), "The Transformations of Mindfulness", trong Purser, Ronald E.; Forbes, David; Burke, Adam (biên tập), Handbook of Mindfulness: Culture, Context, and Social Engagement, Springer
  • Bronkhorst, Johannes (1993), The Two Traditions of Meditation in Ancient India, Motilal Banarsidass Publ.
  • Bucknell, Rod (1984), "The Buddhist to Liberation: An Analysis of the Listing of Stages", The Journal of the International Association of Buddhist Studies, 7 (2)
  • Buswell, Robert E. Jr.; Gimello, Robert M., biên tập (1994), Paths to Liberation. The Marga and its Transformations in Buddhist Thought, Delhi: Motilal Banarsidass Publishers
  • Buswell, Robert E. Jr.; Lopez, Donald Jr. (2003), The Princeton Dictionary of Buddhism, Princeton University Press
  • Buswell; Lopez (2014), Princeton Dictionary of Buddhism, Princeton University Press
  • Carter, John Ross (1987), "Four Noble Truths", trong Jones, Lindsay (biên tập), MacMillan Encyclopedia of Religions, MacMillan
  • Chitkara, M. G. (1998), Buddhism, Reincarnation, and Dalai Lamas of Tibet, APH Publishing
  • Choong, Mun-keat (2000), The Fundamental Teachings of Early Buddhism: A Comparative Study Based on the Sutranga Portion of the Pali Samyutta-Nikaya and the Chinese Samyuktagama, Otto Harrassowitz Verlag
  • Cohen, Robert S. (2006), Beyond Enlightenment: Buddhism, Religion, Modernity, Routledge
  • Coleman, James William (2002), The New Buddhism. The Western Transformation of an Ancient Tradition, Oxford University Press
  • Cousins, L.S. (2001), "Review of Pain and its Ending: The Four Noble Truths in the Theravada Buddhist Canon" (PDF), Journal of Buddhist Ethics, 8: 36–41
  • Crosby, Kate (2013), Theravada Buddhism: Continuity, Diversity, and Identity, John Wiley & Sons
  • Davidson, Ronald M. (2003), Indian Esoteric Buddhism, Columbia University Press, ISBN 0-231-12618-2
  • Egge, James (2013), Religious Giving and the Invention of Karma in Theravada Buddhism, Routledge
  • Eliot, Charles (2014), Japanese Buddhism, Routledge, ISBN 978-1-317-79274-1
  • Emmanuel, Steven M. (2015), A Companion to Buddhist Philosophy, John Wiley & Sons
  • Flanagan, Owen (2011), The Bodhisattva's Brain: Buddhism Naturalized, MIT Press, ISBN 978-0-262-29723-3
  • Flanagan, Owen (2014), Science for Monks: Buddhism and Science: A BIT of The Really Hard Problem, MIT Press
  • Fowler, Merv (1999), Buddhism: Beliefs and Practices, Sussex Academic Press, ISBN 978-1-898723-66-0
  • Fronsdal, Gil (1998), "Insight Meditation in the United States: Life, Liberty, and the Pursuit of Happiness", trong Prebish, Charles S.; Tanaka, Kenneth K. (biên tập), The Faces of Buddhism in America, University of California Press
  • Fronsdal, Gil (2001), The Issue at Hand , self-published
  • Geisler, Norman; Amano, J. Yutaka (2004), The Reincarnation Sensation, Wipf and Stock Publishers
  • Gethin, Rupert (1998), Foundations of Buddhism, Oxford University Press
  • Gethin, R.M. (2003), The Buddhist Path to Awakening, OneWorld Publications
  • Gombrich, Richard; Obeyesekere, Ganan (1988), Buddhism Transformed: Religious Change in Sri Lanka, Motilall Banarsidass
  • Gombrich, Richard F. (1997), How Buddhism Began: The Conditioned Genesis of the Early Teachings, Routledge, ISBN 978-1-134-19639-5
  • Gombrich, Richard (2009), What the Buddha Thought, Equinox
  • Gowans, Christopher (2004), Philosophy of the Buddha: An Introduction, Routledge, ISBN 978-1-134-46973-4
  • Gowans, Christopher W. (2014), Buddhist Moral Philosophy: An Introduction, Routledge, ISBN 978-1-317-65935-8
  • Harris, Elizabeth (2006), Theravada Buddhism and the British Encounter: Religious, Missionary and Colonial Experience in Nineteenth Century Sri Lanka, Routledge
  • Harvey, Graham (2016), Religions in Focus: New Approaches to Tradition and Contemporary Practices, Routledge
  • Harvey, Peter (2013), An Introduction to Buddhism, Cambridge University Press
  • Harvey, Peter (2015), Emmanuel, Steven M. (biên tập), A Companion to Buddhist Philosophy, John Wiley & Sons, ISBN 978-1-119-14466-3
  • Hayes, Richard P. (2013), "The Internet as Window onto American Buddhism", trong Queen, Christopher; Williams, Duncan Ryuken (biên tập), American Buddhism: Methods and Findings in Recent Scholarship, Routledge
  • Hick, John (1994), Death and Eternal Life, Westminster John Knox Press
  • Hirakawa, Akira (1990), A History of Indian Buddhism. From Sakyamuni to Early Mahayana, University of Hawai'i Press, hdl:10125/23030
  • Jayatilleke, K.N. (2009), Facets of Buddhist Thought: Collected Essays, Buddhist Publication Society
  • Kalupahana, David J. (1992), A history of Buddhist philosophy, Delhi: Motilal Banarsidass Publishers Private Limited
  • Karunyakara, Lella (2002), Modernisation of Buddhism: Contributions of Ambedkar and Dalai Lama XIV, Gyan Books
  • Keown, Damien (2000), Buddhism: A Very Short Introduction , Oxford University Press
  • Keown, Damien (2009), Buddhism, Sterling Publishing, ISBN 978-1-4027-6883-5
  • Keown, Damien (2013), Buddhism: A Very Short Introduction, Oxford University Press, ISBN 978-0-19-966383-5
  • Kingsland, James (2016), Siddhartha's Brain: Unlocking the Ancient Science of Enlightenment, HarperCollins
  • Konik, Adrian (2009), Buddhism and Transgression: The Appropriation of Buddhism in the Contemporary West, BRIIL
  • Lamb, Christopher (2001), "Cosmology, myth and symbolism", trong Harvey, Peter (biên tập), Buddhism, Bloomsbury Publishing
  • Leifer, Ron (1997), The Happiness Project, Snow Lion
  • Lopez, Donald S (1995), Buddhism in Practice (PDF), Princeton University Press, ISBN 0-691-04442-2
  • Lopez, Donald S. (2001), The Story of Buddhism, HarperCollins
  • Lopez, Donald, jr. (2009), Buddhism and Science: A Guide for the Perplexed, University of Chicago Press{{Chú thích}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Lopez, Donald S. (2012), The Scientific Buddha: His Short and Happy Life, Yale University Press, ISBN 978-0-300-15913-4
  • Makransky, John J. (1997), Buddhahood Embodied: Sources of Controversy in India and Tibet, SUNY
  • McDermott, James Paul (1975), "The Kathāvatthu Kamma Debates", Journal of the American Oriental Society, quyển 95 số 3
  • McMahan, David L. (2008), The Making of Buddhist Modernism, Oxford University Press, ISBN 9780195183276
  • Moffitt, Philip (2008), Dancing with Life: Buddhist Insights for Finding Meaning and Joy in the Face of Suffering , Rodale
  • Monier-Williams, A Sanskrit-English Dictionary (PDF), London: Oxford University Press, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2008
  • Norman, K.R. (2003), "The Four Noble Truths" (PDF), K.R. Norman Collected Papers II, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2020, truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022
  • Nyanatiloka (1980), Buddhist Dictionary, Buddhist Publication Society
  • Potter, Karl (2004), The Encyclopedia of Indian Philosophies, Vol. IX: Buddhist philosophy from 350 to 600 AD
  • Prothero, Stephen R. (1996), The White Buddhist: the Asian odyssey of Henry Steel Olcott, Indiana University Press
  • Raju, P. T. (1985), Structural Depths of Indian Thought, State University of New York Press, ISBN 978-0-88706-139-4
  • Rockhill, William Woodville (translator) (1884), The life of the Buddha and the early history of his order, derived from Tibetan works in the Bkah-Hgyur and Bstan-Hgyur, followed by notices on the early history of Tibet and Khoten, London: Trübner {{Chú thích}}: |first= có tên chung (trợ giúp)
  • Samuel, Geoffrey (2008), The Origins of Yoga and Tantra: Indic Religions to the Thirteenth Century, Cambridge University Press
  • Schmidt-Leukel, Perry (2006), Understanding Buddhism, Dunedin Academic Press, ISBN 978-1-903765-18-0
  • Schmithausen, Lambert (1981), On some Aspects of Descriptions or Theories of 'Liberating Insight' and 'Enlightenment' in Early Buddhism". In: Studien zum Jainismus und Buddhismus (Gedenkschrift für Ludwig Alsdorf), hrsg. von Klaus Bruhn und Albrecht Wezler, Wiesbaden
  • Schmithausen, Lambert (1986), "Critical response", trong Neufeldt, Ronald W. (biên tập), Karma and rebirth: Post-Classical Developments, State University of New York
  • Sharf, Robert H. (1995), "Buddhist Modernism and the Rhetoric of Meditative Experience" (PDF), NUMEN, 42 (3): 228–283, doi:10.1163/1568527952598549, hdl:2027.42/43810, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019, truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014
  • Sharf, Robert H. (2000), "The Rhetoric of Experience and the Study of Religion" (PDF), Journal of Consciousness Studies, 7 (11–12): 267–87, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2013, truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014
  • Smith, Huston; Novak, Philip (2009), Buddhism: A Concise Introduction , HarperOne
  • Snelling, John (1987), The Buddhist handbook. A Complete Guide to Buddhist Teaching and Practice, London: Century Paperbacks
  • Spiro, Melford E. (1982), Buddhism and Society: A Great Tradition and Its Burmese Vicissitudes, University of California Press
  • Taylor, Philip (2007), Modernity and Re-enchantment: Religion in Post-revolutionary Vietnam, Institute of Southeast Asian Studies
  • Trainor, Kevin (2004), Buddhism: The Illustrated Guide, Oxford University Press, ISBN 978-0-19-517398-7
  • Vetter, Tilmann (1988), The Ideas and Meditative Practices of Early Buddhism, BRILL
  • Wallace, B. Alan (2002), "The Spectrum of Buddhist Practice in the West", trong Prebish, Charles S.; Baumann, Martin (biên tập), Westward Dharma: Buddhism Beyond Asia, University of California Press, ISBN 0-520-23490-1
  • Warder, A.K. (1999), Indian Buddhism, Delhi{{Chú thích}}: Quản lý CS1: địa điểm thiếu nhà xuất bản (liên kết)
  • Watson, Burton (1993), The Lotus Sutra, Columbia University Press
  • Williams, Paul (1989), Mahayana Buddhism
  • Williams, Paul (2008), Mahayana Buddhism: The Doctrinal Foundations, Routledge
  • Williams, Paul; Tribe, Anthony; Wynne, Alexander (2002), Buddhist Thought , Taylor & Francis
  • Williams, Paul; Tribe, Anthony; Wynne, Alexander (2012), Buddhist Thought (ấn bản thứ 2), Routledge, ISBN 978-1-136-52088-4

Nguồn web

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [a] Four Noble Truths: BUDDHIST PHILOSOPHY, Encyclopaedia Britannica, trích dẫn: "Mặc dù thuật ngữ Four Noble Truths được biết đến rộng rãi trong tiếng Anh, nó là một sự dịch thuật gây hiểu nhầm từ thuật ngữ trong tiếng Pali: Chattari-ariya-saccani (Sanskrit: Chatvari-arya-satyani), bởi vì Noble (Pali: ariya; Sanskrit: arya) không ám chỉ sự cao quý đối với các sự thật (các đế) mà là ám chỉ tới những người đã nhận thức và hiểu được các sự thật đó. Một cách diễn giải chính xác hơn sẽ là "bốn sự thật dành cho những người cao quý và xứng đáng [về mặt tâm linh] ...";[b]Arhat (Buddhism), Encyclopædia Britannica
  2. ^ Four Noble Truths: BUDDHIST PHILOSOPHY, Encyclopaedia Britannica, Quote: "The first truth, suffering (Pali: dukkha; Sanskrit: duhkha), is characteristic of existence in the realm of rebirth, called samsara (literally “wandering”)."
  3. ^ Four Noble Truths: BUDDHIST PHILOSOPHY, Encyclopaedia Britannica, Quote: "The second truth is the origin (Pali and Sanskrit: samudaya) or cause of suffering, which the Buddha associated with craving or attachment in his first sermon."
  4. ^ "The Four Noble Truths - By Bhikkhu Bodhi". Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ a b c Thanissaro Bhikkhu, Dhammacakkappavattana Sutta: Setting the Wheel of Dhamma in Motion – Majjhima Nikaya 56.11
  6. ^ Governing Board of the Society for Buddhist–Christian studies
  7. ^ Carol Anderson
  8. ^ Bikkhu Bodhi (translator), Dhammacakkapavattana Sutta. Samyutta Nikaya LVI, 11. "Setting in Motion the Wheel of the Dhamma".
  9. ^ Pali Text Society Dictionary[liên kết hỏng]
  10. ^ Access to Insight Glossary – pq
  11. ^ "Ajahn Sumedho, The First Noble Truth". Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2023.
  12. ^ Digital Library & Museum of Buddhist Studies, College of liberal Arts, Taiwan University: Samudaya
  13. ^ Sanskrit Dictionary for spoken Sanskrit, samudaya
  14. ^ spokensanskrit.de, nirodha
  15. ^ Access to Insight Glossary – m

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Historical background and development

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vetter, Tilmann (1988), The Ideas and Meditative Practices of Early Buddhism, Brill
  • Bronkhorst, Johannes (1993), The Two Traditions of Meditation in Ancient India, Motilal Banarsidass Publishers, chapter 8
  • Anderson, Carol (1999), Pain and Its Ending: The Four Noble Truths in the Theravada Buddhist Canon, Routledge

Theravada commentaries

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Walpola Rahula (1974), What the Buddha Taught, Grove Press
  • Ajahn Sucitto (2010), Turning the Wheel of Truth: Commentary on the Buddha's First Teaching, Shambhala.
  • Ajahn Sumedho (2002), The Four Noble Truths, Amaravati Publications.
  • Bhikkhu Bodhi (2006), The Noble Eightfold Path: Way to the End of Suffering, Pariyatti Publishing.

Tibetan Buddhism

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chögyam Trungpa (2009), The Truth of Suffering and the Path of Liberation, Shambhala.
  • Dalai Lama (1998), The Four Noble Truths, Thorsons.
  • Geshe Tashi Tsering (2005), The Four Noble Truths: The Foundation of Buddhist Thought, Volume I, Wisdom, Kindle Edition
  • Ringu Tulku (2005), Daring Steps Toward Fearlessness: The Three Vehicles of Tibetan Buddhism, Snow Lion. (Part 1 of 3 is a commentary on the four truths)

Modern interpretations

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brazier, David (2001), The Feeling Buddha, Robinson Publishing
  • Epstein, Mark (2004), Thoughts Without A Thinker: Psychotherapy from a Buddhist Perspective. Basic Books. Kindle Edition. (Part 1 examines the four truths from a Western psychological perspective)
  • Moffitt, Phillip (2008), Dancing with Life: Buddhist Insights for Finding Meaning and Joy in the Face of Suffering, Rodale, Kindle Edition. (An explanation of how to apply the Four Noble Truths to daily life)
  • Thich Nhat Hanh (1999), The Heart of the Buddha's Teaching, Three Rivers Press

Other scholarly explanations

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gethin, Rupert (1998), Foundations of Buddhism, Oxford University Press, (Chapter 3 is a commentary of about 25 pages.)
  • Lopez, Donald S. (2001), The Story of Buddhism, HarperCollins. (pp. 42–54)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Tứ diệu đế Wikisource tiếng Việt có toàn văn tác phẩm về: Saṃyukta Āgama 379: Dharmacakra Pravartana Sūtra
  • " What are the Four Noble Truths?"
  • " The Four Noble Truths: an overview", Berzin Archives
  • The Four Noble Truths. A Study Guide, Thanissaro Bikkhu
  • Four Noble Truths, Rigpa Wiki
  • Tứ diệu đế - Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt
  • x
  • t
  • s
Thích-ca Mâu-ni
  • Phật giáo
  • Lời dạy cốt lõi
    • Tứ diệu đế
    • Bát chính đạo
    • Trung đạo
    • Câu nói
  • Đệ tử
    • thập đại đệ tử
  • Du quán tứ môn
  • Tám sự kiện chính
  • Đại khởi
  • Gia đình
    • Maya
    • Tịnh Phạn
    • Ma-ha Ba-xà-ba-đề
    • Da-du-đà-la
    • La-hầu-la
  • Địa điểm
    • Lâm-tỳ-ni
    • Bodh Gaya
    • Cội Bồ-đề
    • Chùa Mahabodhi
    • thánh địa
  • Thần thông
  • Sinh nhật
  • Modak
  • Tiên đoán thành Phật
  • Đặc điểm ngoại hình
  • Cái chết
  • Xá lợi
    • Cetiya
    • răng
    • dấu chân
  • Nghệ thuật Phật giáo
    • cuộc đời trong nghệ thuật
  • Hình tượng
  • Phim
  • Phật Cồ-đàm trong tôn giáo thế giới
    • Ấn độ giáo
  • Trang Commons Commons
  • Trang Wikiquote Wikiquote
  • x
  • t
  • s
Cuộc đời Thích-ca Mâu-ni
Tổng quan về cuộc đời Phật Thích Ca Mâu Ni
Gia đình
  • Vua Tịnh Phạn (Suddhodana)
  • Hoàng hậu Ma-da (Māyādevī)
  • Hoàng hậu Ma-ha-bà-xà-ba-đề (Mahāpajāpatī Gotamī)
  • Vợ: Da-du-đà-la (Yaśodharā)
  • Con: La-hầu-la (Rāhula)
  • Em cùng cha khác mẹ: Nan-đà (Nanda), Tôn-đà-lợi Nan-đà (Sundari Nanda).
Anh em họ
  • A Nan (Ānanda)
  • Đề Bà Đạt Đa (Devadatta)
  • A-na-luật (Anuruddha)
Các đệ tử nổi bật
  • [thập đại đệ tử] Xá-lợi-phất (Sāriputta)
  • Mục-kiền-liên (Moggallāna)
  • Ma-ha-ca-diếp (Mahākassapa)
  • A-na-luật (Anuruddha)
  • Tu-bồ-đề (Subhuti)
  • Phú-lâu-na (Punna)
  • Ca-chiên-diên (Kaccayana/Kaccana)
  • Ưu-bà-ly (Upāli)
  • A Nan (Ānanda)
  • La Hầu La (Rāhula)
  • [các đệ tử nổi bật khác] Kiều-trần-như (Ajñāta Kauṇḍinya)
  • Ương-quật-ma-la (Aṅgulimāla)
  • Liên Hoa Sắc (Uppalavannā)
Đại cư sĩ
  • Cấp Cô Độc (Anathapindika/Sudatta)
  • Tỳ-xá-khư (Visākhā)
  • Trà Phú Sa (Trapusha)
  • Bà Ha Lệ Ca (Bahallika)
  • Am Bà Bà Lợi (Ambapālī)
Các quân vương
  • Vua Ba Tư Nặc (Pasenadi)
  • Vua Tần Bà Sa La (Bimbisara)
  • Vua A Xà Thế (Ajatasattu)
Các quốc gia/vương quốc
  • Ma Kiệt Đà (Magadha)
  • Câu Tát La (Kosala)
  • Bạt Kỳ (Vajji)
  • (thân tộc) Thích Ca (Sakya)
Sự kiện chính
  • Đản sinh
  • Xuất gia
  • Tu khổ hạnh
  • Thành đạo
  • Thuyết pháp lần đầu
  • Nhập Niết Bàn
  • Xá Lợi Phật
  • Kết tập kinh điển lần đầu
Địa danh quan trọng
  • Lâm Tỳ Ni (Lumbini)
  • Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu)
  • Bồ Đề Đạo Tràng (Bodhgaya)
  • Cây Bồ Đề (Assatha/Bodhi)
  • Vườn Lộc Uyển (Sarnath)
  • Tinh xá Trúc Lâm (Veḷuvana)
  • Tinh xá Kỳ Viên (Jetavana)
  • Thành Vương Xá (Rajagriha)
  • Câu Thi Na (Kusinagara/Kushinagar)
  • Rừng Sa La Song Thọ (Yamakasālā)
  • Tỳ Xá Ly (Vaishali)
Nhân vật và sự kiện thần thoại
  • Thiên ma Ba Tuần (Māra)
  • Chư Thiên
  • Các con gái của Ma Vương
  • A-tư-đà (Asita)
  • Thiên Ma tấn công Đức Phật
  • Các con gái Ma Vương cám dỗ
  • A-tư-đà tiên đoán tương lai Tất Đạt Đa
  • Thần thông (Abhijñā)
Kinh điển quan trọng (Tam tạng Kinh điển)
  • Kinh Chuyển Pháp Luân (Dhammacakkappavattana Sutta)
  • Kinh Vô Ngã Tướng (Anattalakkhaṇa Sutta)
  • Kinh Đại Niệm Xứ (Mahāsatipaṭṭhāna Sutta)
  • Kinh Phạm Võng (Brahmajāla Sutta)
  • Kinh Đại Niết-bàn (Mahāparinibbāna Sutta)
  • Kinh Lửa (Adittapariyāya Sutta)
  • Kinh Kalama (Kalama Sutta)
  • Kinh Pháp Cú (Dhammapada)
  • Kinh Sa-môn Quả (Sāmaññaphala Sutta)
  • Kinh Đại Duyên (Mahānidāna Sutta)
Tư tưởng chính
  • Tứ Diệu Đế (Cattāri Ariya Saccāni):
    • Khổ Đế (Dukkhasacca)
    • Tập Đế (Samudayasacca)
    • Diệt Đế (Nirodhasacca)
    • Đạo Đế (Maggasacca)
  • Bát Chánh Đạo (Ariyo Aṭṭhaṅgiko Maggo):
    • Chánh Kiến (Sammā-diṭṭhi)
    • Chánh Tư Duy (Sammā-sankappa)
    • Chánh Ngữ (Sammā-vāca)
    • Chánh Nghiệp (Sammā-kammanta)
    • Chánh Mạng (Sammā-ājīva)
    • Chánh Tinh Tấn (Sammā-vāyāma)
    • Chánh Niệm (Sammā-sati)
    • Chánh Định (Sammā-samādhi)
  • (Trung đạo (Majjhimāpaṭipadā))
  • Lý Duyên Khởi (Paṭicca Samuppāda)
  • Nhân Quả (Kamma-Vipāka)
  • Nghiệp (Kamma)
  • Tiền Kiếp (Pubbe-nivāsa)
  • Luân Hồi (Saṃsāra)
  • Vô Thường (Anicca)
  • Vô Ngã (Anatta)
  • Ngũ Uẩn (Pañcakkhandha)
  • Tam Học (Sīla-Samādhi-Paññā)
  • Ngũ Giới (Pañca-sīla)
  • Thập Thiện (Dasa Kusala)
  • Thập Nhị Nhân Duyên (Dvādasa Nidānāni)
  • Ba Mươi Bảy Phẩm Trợ Đạo (Bodhipakkhiya-dhamma)
  • Kiếp (Kappa)
  • x
  • t
  • s
Các đề tài về Phật giáo
  • Bảng chú giải
  • Chỉ mục
  • Đại cương
Nền tảng
  • Tam bảo
    • Phật
    • Pháp
    • Tăng
  • Tứ diệu đế
  • Bát chính đạo
  • Niết-bàn
  • Trung đạo
Đức Phật
  • Như Lai
  • Sinh nhật
  • Du quán tứ môn
  • Bát thập chủng hảo
  • Dấu chân
  • Xá lợi
  • Hình tượng ở Lào và Thái Lan
  • Điện ảnh
  • Phép thuật
  • Gia đình
    • Suddhodāna (cha)
    • Māyā (mẹ)
    • Mahapajapati Gotamī (dì, mẹ nuôi)
    • Yasodhara (vợ)
    • Rāhula (con trai)
    • Ānanda (họ hàng)
    • Devadatta (họ hàng)
  • Nơi Đức Phật dừng chân
  • Đức Phật trong các tôn giáo trên thế giới
Khái niệm chính
  • Avidyā (vô minh)
  • Trung hữu
  • Bồ-đề tâm
  • Bồ tát
  • Phật tính
  • Giáo lý về Pháp
  • Pháp
  • Giác ngộ
  • Ngũ triền cái
  • Indriya
  • Nghiệp
  • Phiền não
  • Dòng thức
  • Bát-niết-bàn
  • Duyên khởi
  • Tái sinh
  • Luân hồi
  • Hành
  • Ngũ uẩn
  • Không
  • Ái
  • Chân như
  • Kết
  • Tam pháp ấn
    • Vô thường
    • Khổ
    • Vô ngã
  • Hai chân lý
  • Thánh đạo
Vũ trụ học
  • Thập giáo
  • Lục đạo
    • Thiên
    • Nhân
    • A-tu-la
    • Ngạ quỷ
    • Súc sinh
    • Địa ngục
  • Tam giới
Nghi thức
  • Bhavana
  • Bodhipakkhiyādhammā
  • Thiên đường
    • Từ
    • Bi
    • Hỉ
    • Xả
  • Bố thí
  • Mộ đạo
  • Thiền
    • Chân ngôn
    • Thiền tuệ
    • Tùy niệm
    • Smarana
    • Niệm hơi thở
    • Thiền hành
    • Niệm Phật
    • Chỉ quán
    • Tuệ quán (Phong trào vipassana)
    • Shikantaza
    • Tọa thiền
    • Công án
    • Mandala
    • Tonglen
    • Tantra
    • Tertön
    • Terma
  • Tín
  • Ngũ lực
  • Tứ thần túc
  • Thiền-na
  • Phúc
  • Chính niệm
    • Tứ niệm xứ
  • Xuất gia
  • Pāramitā
  • Tụng kinh
  • Buddhābhiṣeka
  • Du già quán tôn
  • Du già Diệm khẩu
  • Thủy lục pháp hội
  • Puja
    • Cúng dường
    • Quỳ lạy
    • Tụng kinh
  • Quy y
  • Satya
    • Sacca
  • Thất giác chi
    • Niệm
    • Trạch pháp
    • Hỷ
    • An
  • Giới luật
    • Ngũ giới
    • Lời nguyện Bồ Tát
    • Ba-la-đề-mộc-xoa
  • Tam học
    • Giới luật
    • Định
    • Bát-nhã
  • Tinh tấn
    • Tứ chính cần
  • Âm nhạc trong Phật giáo
  • Khất thực
  • Đảnh lễ
  • Hồi hướng công đức
Niết-bàn
  • Bồ-đề
  • Bồ-đề-tát-đóa
  • Phật
  • Bích-chi Phật
  • Phật Mẫu
  • Tứ thánh quả
    • Nhập lưu
    • Nhất lai
    • Bất lai
    • A-la-hán
Tu tập
  • Tì-kheo
  • Tì-kheo-ni
  • Śrāmaṇera
  • Śrāmaṇerī
  • Anagarika
  • Ajahn
  • Sayadaw
  • Thiền sư
  • Lão sư
  • Lạt-ma
  • Rinpoche
  • Geshe
  • Tulku
  • Cư sĩ
  • Upāsaka và Upāsikā
  • Thanh-văn
    • Thập đại đệ tử
  • Chùa Thiếu Lâm
Nhân vật chính
  • Đức Phật
  • Kiều-trần-như
  • A-thuyết-thị
  • Xá-lợi-phất
  • Mục-kiền-liên
  • Mục Liên
  • A-nan-đà
  • Ma-ha-ca-diếp
  • A-na-luật
  • Ca-chiên-diên
  • Nan-đà
  • Tu-bồ-đề
  • Phú-lâu-na/Mãn-từ-tử
  • Ưu-bà-li
  • Ma-ha-ba-xà-ba-đề
  • Khema
  • Ưu-bát-hoa-sắc-bỉ-khâu-ni
  • A-tư-đà
  • Sa-nặc
  • Yasa
  • Phật Âm
  • Na Tiên
  • Ương-quật-ma-la
  • Bồ-đề-đạt-ma
  • Long Thụ
  • Vô Trước
  • Thế Thân
  • A-đề-sa
  • Liên Hoa Sinh
  • Nichiren
  • Tùng Tán Cán Bố
  • Tùy Văn Đế
  • Đạt-lai Lạt-ma
  • Ban-thiền Lạt-ma
  • Cát-mã-ba
  • Shamarpa
  • Na-lạc-ba
  • Huyền Trang
  • Trí Nghĩ
Kinh điển
  • Tam tạng
  • Trung quán trang nghiêm luận
  • Kinh Đại Thừa
  • Kinh Nam Phạn
  • Đại tạng kinh
  • Kinh điển Phật giáo Tây Tạng
Phân nhánh
  • Phật giáo Nguyên thủy (tiền bộ phái)
  • Phật giáo Bộ phái
  • Trưởng lão bộ
  • Đại thừa
    • Thiền Phật giáo
      • Thiền tông
      • Seon
      • Thiền
    • Tịnh độ tông
    • Thiên Thai tông
    • Nichiren
    • Trung quán tông
    • Duy thức tông
  • Tân thừa
  • Kim cương thừa
    • Tây Tạng
    • Chân ngôn
    • Đại cứu cánh
  • Các tông phái Phật giáo
  • Những điểm chung giữa Nam truyền và Bắc truyền
Quốc gia
  • Afghanistan
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Campuchia
  • Trung Quốc
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Nhật Bản
  • Triều Tiên
  • Lào
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Pakistan
  • Philippines
  • Nga
    • Kalmykia
    • Buryatia
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Đài Loan
  • Thái Lan
  • Tây Tạng
  • Việt Nam
  • Trung Đông
    • Iran
  • Phương Tây
    • Argentina
    • Australia
    • Brazil
    • Pháp
    • Vương quốc Anh
    • Hoa Kỳ
    • Venezuela
Lịch sử
  • Dòng thời gian
  • Ashoka
  • Các hội đồng Phật giáo
  • Lịch sử Phật giáo ở Ấn Độ
    • Sự suy tàn của Phật giáo ở Ấn Độ
  • Tam Vũ diệt Phật
  • Hy Lạp hóa
  • Phật giáo và thế giới La Mã
  • Phật giáo phương Tây
  • Sự truyền thừa Phật giáo trong Con đường tơ lụa
  • Sự bức hại Phật tử
  • Sự xua đuổi nhà sư ở Nepal
  • Biến cố Phật giáo
  • Chủ nghĩa dân túy Phật giáo Sinhala
  • Chủ nghĩa canh tân Phật giáo
  • Phong trào Vipassana
  • Phong trào 969
  • Phụ nữ trong Phật giáo
Triết học
  • A-tì-đạt-ma
  • Trường phái nguyên tử
  • Phật học
  • Đấng tạo hoá
  • Kinh tế học
  • Bát kiền độ luận
  • Phật giáo cánh tả
  • Thuyết mạt thế
  • Luân lý
  • Tiến hóa
  • Nhân gian
  • Logic
  • Thực tại
  • Phật giáo thế tục
  • Chủ nghĩa xã hội
  • Các câu hỏi chưa được trả lời
  • Hiếu thảo trong Phật giáo
Văn hóa
  • Kiến trúc
    • Chùa
    • Tịnh xá
    • Wat
    • Phù đồ
    • Chùa tháp
    • Candi
    • Kiến trúc dzong
    • Kiến trúc Phật giáo Nhật Bản
    • Chùa Phật giáo Triều Tiên
    • Nghệ thuật kiến trúc đền chùa Thái Lan
    • Kiến trúc Phật giáo Tây Tạng
  • Nghệ thuật
    • Phật giáo Hy Lạp hóa
  • Cội Bồ-đề
  • Bố Đại
  • Tượng Phật
  • Lịch
  • Ẩm thực
  • Tang lễ
  • Các ngày lễ
    • Phật đản
    • Trai giới
    • Magha Puja
    • Asalha Puja
    • Vassa
  • Cây Bồ đề Jaya Sri Maha
  • Cà-sa
  • Chùa Đại Bồ Đề
  • Mantra
    • Om mani padme hum
  • Ấn
  • Âm nhạc
    • Fanbai
    • Beompae
    • Shōmyō
    • Kōshiki
    • Honkyoku
    • Suizen
    • Smot
    • Gunla Bajan
    • Dapha
    • Charyapada
    • Vũ điệu Cham
    • Ca khúc chứng ngộ
    • Đạo ca Việt Nam
  • Thánh địa
    • Lâm-tỳ-ni
    • Chùa Maya Devi
    • Bodh Gaya
    • Sarnath
    • Kushinagar
  • Hành hương
  • Thơ ca
  • Tràng hạt
  • Bánh xe cầu nguyện
  • Biểu tượng
    • Pháp luân
    • Pháp kì
    • Hữu luân
    • Swastika
    • Thangka
  • Sri Dalada Maligawa
  • Ăn chay
Khác
  • Thần thông
  • A-di-đà
  • Avalokiteśvara
    • Quan Âm
  • Phạm Thiên
  • Kinh Pháp Cú
  • Pháp ngữ
  • Tiểu thừa
  • Kiếp
  • Koliya
  • Phả hệ
  • Di-lặc
  • Māra
  • Ṛddhi
  • Ngôn ngữ thiêng liêng
    • Nam Phạn
    • Phạn
  • Siddhi
  • Sutra
  • Luật tạng
  • Nước Cam Lồ
So sánh
  • Bahá'í giáo
  • Kitô giáo
    • Ảnh hưởng
    • So sánh
  • Các tôn giáo Đông Á
  • Ngộ giáo
  • Ấn Độ giáo
  • Jaina giáo
  • Do thái giáo
  • Tâm lý học
  • Khoa học
  • Thông thiên học
  • Bạo lực
  • Triết học phương Tây
Danh sách
  • Bồ tát
  • Sách
  • Chư Phật
    • có tên gọi
  • Phật tử
  • Các bài kinh
  • Chùa chiền
  • Tì-kheo-ni
  • Tì-kheo
  • Thượng tọa
  • Tăng thống
  • Hòa thượng
  • Đại đức
  • Thể loại
  • Cổng thông tin
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • FAST
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Cộng hòa Séc
  • Latvia
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tứ_diệu_đế&oldid=74530247” Thể loại:
  • Bài viết có văn bản tiếng Tạng tiêu chuẩn
  • Khái niệm triết học Phật giáo
  • Danh sách về văn hóa
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn giống như Wikidata
  • Bài viết có văn bản tiếng Phạn
  • Bài viết có văn bản tiếng Pali
  • Bài viết có văn bản tiếng Bengal
  • Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
  • Bài viết có văn bản tiếng Pinyin
  • Bài viết có văn bản tiếng Nhật
  • Bài viết có văn bản tiếng Khmer
  • Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
  • Bài viết có văn bản tiếng Mông Cổ
  • Bài viết có văn bản tiếng Sinhala
  • Bài viết có văn bản tiếng Thái
  • Bài viết có văn bản tiếng Việt nêu rõ
  • Bài viết có văn bản tiếng Indonesia
  • Lỗi CS1: tên chung
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Quản lý CS1: địa điểm thiếu nhà xuất bản
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tứ diệu đế 75 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tứ Diệu đế Tiếng Anh Là Gì