Tư đồ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á.

Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...

Thời Hán Ai Đế, chức thừa tướng thuộc hàng tam công được đổi tên thành đại tư đồ, rồi đến thời Hậu Hán thì đại tư đồ được đổi thành tư đồ. Như thế, tư đồ trở thành thuộc hàng tam công.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tư_đồ&oldid=72777967” Thể loại:
  • Sơ khai Trung Quốc
  • Chức quan phong kiến
  • Sơ khai nghề nghiệp
  • Nhà Hán
  • Nhà Chu
  • Nghề nghiệp lỗi thời
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tư đồ 9 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đồ Ut