Từ đồng âm Là Gì? Từ đồng Nghĩa Là Gì? Ví Dụ Minh Họa
Có thể bạn quan tâm
Bạn đã biết từ đồng âm là gì và từ đồng nghĩa là gì chưa? Nếu bạn đang thắc mắc những loại từ này hãy cùng theo dõi bên dưới để tìm ra khái niệm về thuật ngữ, phân loại cũng như ví dụ để hiểu hơn bài học này.
Nội dung bài viết
- 1 Từ đồng âm – từ đồng nghĩa ví dụ
- 1.1 Từ đồng âm là gì ?
- 1.2 Từ đồng nghĩa là gì
- 1.3 Phân loại từ đồng nghĩa
Từ đồng âm – từ đồng nghĩa ví dụ
Từ đồng âm là gì ?
– Từ đồng âm là các từ trùng với nhau về hình thức ngữ âm (thường là viết, đọc giống nhau) nhưng lại khác nhau về nghĩa của từ.
Ví dụ: “chân bàn” và “chân chất”
– Thường thì từ đồng âm thường dễ nhầm lẫn với từ nhiều nghĩa nên muốn phân biệt được cần phải dựa vào từng trường hợp, câu văn cụ thể. Cách phân biệt:
+ Đối với từ đồng âm: các nghĩa hoàn toàn khác nhau và đều mang nghĩa gốc nên không thể thay thế cho nhau.
+ Đối với từ nhiều nghĩa: Các nghĩa có thể khác nhau nhưng vẫn có mặt liên quan về nghĩa. Các từ này có thể thay thế được khi ở nghĩa chuyển bằng một từ khác.
Ví dụ:
– “Các cầu thủ của đội tuyển Việt Nam đã ghi bàn một cách đẹp mắt” và ” Đầu năm nhà nó đi chùa cầu may để mong một năm bình an, hạnh phúc”
=> “Cầu thủ” chỉ danh từ những người chơi môn thể thao bóng đá, còn “cầu may” là động từ chỉ hành động tâm linh vào dịp đầu năm. Đây là hai từ giống nhau về âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau và không thể thay thế cho nhau. Đây là hiện tượng từ đồng âm.
– “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
=> “MT” thứ nhất mang nghĩa gốc chỉ mặt trời thực có chức năng chiếu sáng, còn “MT” thứ hai mang nghĩa chuyển chỉ Bác Hồ. Như vậy “MT” thứ hai còn có thể thay thế bằng các từ như “Bác Hồ”, “Người”… Đây là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
Các kiểu đồng âm và ví dụ minh họa
– Kiểu đồng âm từ vựng
Quê ta mới xây con đường rất rộng.
Cafe đắng quá thêm chút đường vào đi.
– Kiểu đồng âm từ vựng – ngữ pháp
Hôm nay câu được nhiều cá.
Chỉ vài câu nói không biết có khuyên được cô ta không?
– Kiểu đồng âm với nhau qua phiên dịch
Anh ấy có cú sút thật tuyệt vời.
Thời gian gần đây sức khỏe bà cụ giảm sút quá.
– Kiểu đồng âm từ với tiếng
Giải bài toán sai em bị cốc đầu
Cái cốc bị vỡ.
Từ đồng nghĩa là gì
Có rất nhiều khái niệm về từ đồng nghĩa, sau đây là khái niệm dễ hiểu.
Từ đồng nghĩa là các từ các điểm chung về nghĩa (hoàn toàn hoặc một phần) nhưng lại khác nhau về âm thanh. Có thể phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… hoặc đồng thời cả hai.
Ví dụ: “Con heo” và “con lợn” là hai từ đồng nghĩa. “Con heo” là từ trong miền Nam, “con lợn” là từ dùng ngoài Bắc.
✅ Xem thêm >>> Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩaPhân loại từ đồng nghĩa
– Từ đồng nghĩa hoàn toàn: hay còn gọi là từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ có ý nghĩa như nhau, được dùng giống nhau nên có thể thay thế lẫn nhau trong câu văn, lời nói mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: hay còn gọi là đồng nghĩa tương đối (đồng nghĩa khác sắc thái) là các từ có ý nghĩa tương đồng một phần, khi sử dụng thay thế lẫn nhau phải cân nhắc kĩ lưỡng sao cho phù hợp.
– Lưu ý:
+ Đối với từ đồng nghĩa đồng nghĩa không hoàn toàn tuy có ý nghĩa tương đương nhưng lại biểu thị một sắc thái ý nghĩa khác nhau. Vì vậy khi sử dụng nhất là làm văn thì phải lựa chọn từ sao cho phù hợp nhất để đúng nghĩa câu, đúng văn phong và hoàn cảnh.
+ Từ đồng nghĩa được sử dụng rất tốt trong viết văn, trong một số trường hợp nó phát huy tác dụng như một cách nói giảm nói tránh.
Ví dụ: “Ba tên cướp này đã chết trong trận càn quét của công an”
“Các chiến sĩ đã anh dũng hi sinh trong trận chiến sinh tử ấy”
“Chết” và “hi sinh” là hai từ đồng nghĩa cùng biểu thị ý nghĩa sự ra đi của một cá thể con người. Nhưng trong trường hợp 2 được dùng “hi sinh” như một cách nói giảm nói tránh đi sự mất mát đau thương đồng thời thể hiện sự kính trọng, tiếc thương.
+ Ví dụ từ đồng nghĩa không hoàn toàn: tử nạn – hi sinh, vợ – phu nhân, ăn – xơi.
Đặt câu: “Hôm nay chúng ta ăn cơm với canh bí” – “Chúng mày cùng xơi hết đĩa hoa quả này nào”
+ Ví dụ từ đồng nghĩa hoàn toàn: thầy – cha – tía, mẹ – má – u,
Đặt câu: “Thầy vừa đi đâu về đấy ạ, làm con mong mãi?” – ” Con yêu cha nhất trên đời này.”
Xem thêm:
Thành ngữ là gì
Điệp ngữ là gì
Vừa rồi là kiến thức quan trọng về từ đồng âm và từ đồng nghĩa mà các bạn nên biết. Mọi ý kiến đóng góp về nội dung xin hãy phản hồi bên dưới nhé.
Thuật Ngữ -Từ láy – từ ghép là gì? Một số ví dụ minh họa
Câu đặc biệt là gì, câu rút gọn là gì? Nêu ví dụ
Hành động nói là gì? Ví dụ tham khảo
Khái niệm, cách dùng, ví dụ về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Liệt kê là gì ? Các kiểu liệt kê và một số ví dụ
Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ các kiểu câu
Hoán dụ là gì, lấy ví dụ minh họa (Ngữ Văn 6)
Từ khóa » Trình Bày Khái Niệm Từ đồng Nghĩa
-
Từ đồng Nghĩa, Trái Nghĩa - Đừng Chủ Quan Bỏ Qua Kiến Thức Này!
-
Từ đồng Nghĩa Trong Tiếng Việt, Khái Niệm Và Cách ...
-
Từ đồng Nghĩa Là Gì? Cách Phân Loại Và Ví Dụ Từ đồng Nghĩa?
-
Từ đồng âm Là Gì? Từ đồng Nghĩa Là Gì? Phân Loại Và Ví Dụ
-
Từ đồng Nghĩa - Tài Liệu Text - 123doc
-
Thế Nào Là Từ đồng Nghĩa - Tra Xanh
-
Từ đồng Nghĩa Là Gì? Soạn Bài Từ đồng Nghĩa Lớp 7 Chi Tiết Và ...
-
Từ đồng Nghĩa Trong Tiếng Việt, Khái Niệm Và Cách Phân Loại ...
-
Từ đồng Nghĩa Trong Tiếng Việt, Khái Niệm Và Cách Phân Loại
-
Từ đồng Nghĩa
-
Từ đồng Nghĩa Trong Tiếng Việt, Khái Niệm Và Cách Phân Loại
-
Từ đồng Nghĩa Trong Tiếng Việt, Khái Niệm Và Cách Phân Loại - Anybook
-
Nêu Khái Niệm Của đồng Nghĩa,trái Nghĩa, Từ đồng âm .Cho Mỗi Loại ...
-
Từ đồng Nghĩa - Phần Tiếng Việt - Tư Liệu Ngữ Văn 7