Từ đồng Nghĩa Chữ C
Có thể bạn quan tâm
TỪ ĐỒNG NGHĨA CHỮ C
******
Cảm ơn, cảm tạ, tạ ơn, đa tạ
Cảm ơn: tỏ lòng biết ơn đối với người đã làm điều tốt, việc nghĩa với mình (cảm ơn ông bà, cảm ơn sự cưu mang đùm bọc).
Cảm tạ: cảm ơn, đáp tạ lại (cảm tạ lòng tốt của các nhà hảo tâm).
Tạ ơn: dùng lời nói và có thể có lễ vật kèm theo để tỏ ra biết ơn ai.
Đa tạ: tỏ lòng biết ơn rất nhiều.
cao, dong dỏng, chót vót
cao: kích thước theo chiều thẳng đứng (thi tài cao thấp).
dong dỏng: hơi cao mà không béo.
chót vót: cao ngất, cao vút lên, ở mãi trên cao, vượt hẳn các vật xung quanh (vị thế chót vót).
cáu, gắt
cáu: rất không bằng lòng, thường thể hiện việc nói to, mắng, chửi, thậm chí đến đánhưngười.
gắt: nói to, nói sẵng để tỏ thái độ bực tức, thường hay nói “cáu gắt”.
căn bản, cơ bản
căn bản: cái gốc rễ, bản chất của sự vật (Điều căn bản, vấn đề căn bản).
cơ bản: có tác dụng làm nền, làm gốc trong một hệ thống nào đó (khoa học cơ bản).
cắn, ngoạm, đớp, gắp
cắn: lấy răng nghiến vào (chó cắn, bị rắn cắn).
ngoạm: há rộng miệng mà cắn miếng to (ngoạm liên hồi mấy miếng liền).
Đớp : há miệng rồi ngậm lại nhanh để ăn vật gì (cá đớp mồi).
gặm : cắn và nuốt dần từng tí một.
cắt, thái, xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ
cắt: dùng vật sắc để làm cho đứt, không phải dùng nhiều sức. (cắt cỏ, cắt tóc).
Thái: cắt vật gì ra thành từng miếng (lát) mỏng và đều. (thái thịt; thái rau).
xắt: dùng lực tác động một vật vào một vật khác để tách vật ra từng mảnh, từng lát mỏng (Đắt như ng xắt ra miếng).
xắn: dùng lực tác động một vật gì vào một vật khác không quá rắn rồi ấn để tách ra từng phần.
xẻo: tách một phần nhỏ ra khỏi một vật lớn, mềm bằng dao.
pha: cắt, tách một vật ra thành nhiều mảnh nhỏ, mỏng thường theo chiều dài (pha cây tre thành mấy phần).
chặt: dùng dao đưa mạnh xuống để làm đứt một đoạn vật cứng
(Đã chặt thì chặt cho đứt).
băm: chặt nhanh, liên tiếp nhiều lần để làm nhỏ, vụn ra.
chém: dùng kiếm, dao chặt mạnh từng nhát một (chém to kho mặn). phát: chặt bờ, bụi rậm bằng dao có lưỡi to, rộng và sắc, dọn để bỏ những phần không cần thiết để làm cho gọn, cho quang.
xén: cắt bớt cho đẹp, cho đều, cho bằng. (xén giấy).
cưa: xẻ, cắt bằng cái c a hoặc lưỡi cưa (cưa gỗ, cưa đứt đoạn sắt thừa).
xẻ: 1. cưa dọc gỗ thành tấm mỏng (xẻ gỗ, thợ xẻ). 2. Đào thành đường dài để thông dòng nước (xẻ núi ngăn sông). 3. cắt cho rời ra (áo xẻ tà). 4. dụng cụ của thợ mộc (to hơn cái cưa, thường hai người kéo).
bổ: dùng búa, dao... tách vật ra theo chiều dọc của nó.
cắt nghĩa, giải thích, giải nghĩa, giảng nghĩa
cắt nghĩa: giảng giải cho rõ nghĩa, hiểu nghĩa (cắt nghĩa câu thơ). giải thích: nói cho rõ nghĩa, lí do, nguyên nhân... của một vấn đề nào đó (giải thích thật kỹ càng).
giải nghĩa: nói rõ nghĩa cho người ta hiểu được, như cắt nghĩa.
giảng nghĩa: cắt nghĩa một cách rõ ràng nghĩa của từng câu.
cầm, cố, cầm cố
cầm: giữ đồ làm tin trước khi cho vay (cầm đồ).
cố: đem ruộng đất đưa cho người làm tin để lấy tiền cho vay rồi khi nào có tiền lại chuộc lại.
cầm cố: (thường hay nói “cầm cố” giao gói tài sản của mình cho người khác giữ làm tin để vay tiền (cầm cố ruộng vườn, không còn gì để cầm cố).
cân, ao, đong, khảo, lường
cân: đo trọng lượng.
ao: ước lượng xem thể tích có bao nhiêu (nói chất lỏng hay hạt), thường dùng gáo, ống bơ.
Đong : dùng đấu, thùng để xem ít hay nhiều (thường hay nói về ngũ cốc).
khảo : tìm hiểu nhiều chỗ, so sánh nhiều cái để xem xét, đánh giá (khảo giá thị trường).
lường: ước đoán, dự tính xem được bao nhiêu (lường trước số tiền cần chuẩn bị).
cần, cấp, cấp bách, gấp, gấp rút, kíp, vội, vội vã, vội vàng
cần: phải được làm ngay, để chậm sẽ có hại (việc này cần xong ngay).
cấp: cần, vội, có sắc thái mạnh hơn cần.
cấp bách: cần lắm, phải làm ngay tức khắc, không thể trì hoãn được (việc đã cấp bách lắm rồi).
gấp: rất vội, cũng thường hay nói “gấp gáp”.
gấp rút: làm thật nhanh cho xong, phải tăng thêm sức lực cho chóng hoàn thành.
kíp: như cần, cấp. vội: không còn nhiều thời gian nữa, phải làm nhanh hơn lúc bình thường. vội vã: vội, rất nhanh và có vẻ tất bật.
vội vàng: rất vội, làm ngay không trì hoãn (vội vàng như thế làm gì.
cất nhắc, Đề bạt
cất nhắc: nâng đỡ, đưa lên vị trí cao (Được cất nhắc, cất nhắc cán bộ).
Đề bạt: đưa lên một địa vị cao hơn (Được đề bạt chức trưởng phòng).
cấu, véo, beo
cấu : lấy hai móng tay bấm vào da thịt làm cho đau. thường hay nói liền nhau “cấu véo”.
véo: lấy đầu ngón tay cái và ngón tay trỏ hay vài ba ngón tay kẹp vào một vật gì rồi dứt.
beo: như véo, như ng chỉ dùng như khi nói về hành động đối với cơ thể người.
chán, ngấy, chán chê, bứ, ngao ngán
chán: ngán, không còn thèm muốn, thích thú nữa (no xôi chán chè, ngủ chán mắt rồi).
ngấy: chán quá, như khi ăn nhiều mỡ.
chán chê: chán vì quá thừa thãi, quá thoả thích, hoặc vì kéo dài quá gây khó chịu.
bứ: chán vì ăn uống một thứ quá nhiều nên không muốn ăn nữa.
ngao ngán: chán nản, buồn rầu, mất hết nghị lực, không còn thấy thích thú gì nữa (thở dài ngao ngán).
cháy, bén, bốc
cháy: lửa bốc thành ngọn.
bén: lửa bắt đầu cháy, lan tới, chạm tới (lửa gần rơm lâu ngày cũng bén).
bốc: lửa cháy to lên, dâng lên cao.
chăm, chăm chỉ, siêng, chịu khó, cần cù, chuyên cần, cần mẫn
chăm: làm nhiều và đều đặn một việc gì đó, chú ý đến một đối tượng nào đó.
chăm chỉ: chăm theo cách nói khái quát.
siêng: chăm (thường nói từ ghép “siêng năng”).
chịu khó: chịu bỏ công sức ra không sợ khó nhọc để làm một việc gì.
cần cù: chăm chỉ và chịu khó một cách đều đặn, dẻo dai (cần cù bù thông minh).
chuyên cần: (nói về học tập) như cần cù.
cần mẫn: chăm chỉ và lanh lợi, tháo vát (người giúp việc cần mẫn).
chăm chút, chăm nom, chăm lo, săn sóc, chăm sóc, trông nom, trông coi
chăm chút: chú ý đến một cách chu đáo và đầy tình thương.
chăm nom: chăm sóc và trông nom thường xuyên (chăm nom người bệnh, chăm nom đàn con lít nhít).
chăm lo: chăm chỉ và thường xuyên lo lắng về công việc để mong làm tốt hơn (chăm lo việc nhà chu đáo).
săn sóc: lo lắng quan tâm đến sức khoẻ, tình hình ăn ở một cách nhiệt tình, chu đáo.
chăm sóc: chăm nom và săn sóc.
Trông coi: để ý, nhìn ngó tới để săn sóc, giữ gìn (trông coi nhà cửa).
Trông nom: chú ý bảo quản cho khỏi hỏng, khỏi mất mát.
chắn, ngăn, ngăn cản, ngăn cấm, ngáng, chặn, chèn, cản, cản trở
chắn: dùng sức lực hoặc vật chướng ngại để không cho qua. ngăn: chặn lại không cho qua, không cho làm (cấm chợ ngăn sông). ngăn cản: ngăn lại, gây trở ngại.
ngăn cấm: không cho phép làm việc gì.
ngáng: dùng vật chướng ngại chắn theo chiều ngang (thường hay nói “ngáng trở”).
chặn: ngăn ngừa, chú ý gìn giữ hoặc giữ cho không di dộng, tiến triển tự do được nữa (chặn đầu chặn đuôi, chặn họng).
chèn: 1. chêm, lèn vào kẽ hở làm cho chặt. 2. ngáng phía trước, không cho vượt lên.
cản: ngăn lại, không để cho tiếp tục vận động theo hướng cũ, có tính chất chống lại (nhiệm vụ cản bước quân thù).
cản trở: làm trở ngại cho việc gì, không để cho tiến hành thuận lợi.
chăng, căng
chăng: kéo thẳng dây và buộc ở một độ cao nhất định (Đóng cọc chăng dây).
căng: làm cho dãn ra, cho thẳng ra theo chiều dọc, bề mặt hoặc mọi hướng.
chắp, nối, ghép, gắn, hàn
chắp: làm cho liền nhau (trăm chắp nghìn mối).
nối: (thường nói về dây) làm liền lại cho liên tiếp nhau để cho dài hơn(thường hay nói “chắp nối”.
ghép: để mảnh nọ liền với mảnh kia cho thành tổng thể liền nhau.
gắn: làm cho dính liền với nhau bằng keo, sơn...
hàn: làm cho liền hay kín chỗ hở, chỗ thủng, cũng thường nói “hàn gắn”.
chắt, gạn, lọc
chắt: để cho lắng xuống rồi rót nước ra. gạn: lấy phần nước trong, phần tốt ra.
lọc: cho nước chảy qua một vật chướng ngại để ngăn cặn bã lại.
chậm, muộn, muộn màng, trưa, trễ, chậm trễ, chậm chạp
chậm: có tốc độ, nhịp độ kém hơn bình thường, muộn hơn thường lệ hoặc quy định; thiếu linh hoạt, nhạy bén (nhai chậm no lâu).
muộn: quá thời gian quy định (muộn còn hơn không).
muộn màng: như muộn, có ý than phiền về tình trạng muộn.
Trưa: đã quá buổi sáng.
Trễ: quá hẹn đã định (thường hay nói “chậm trễ”).
chậm trễ: chậm, không đúng với thời gian đã định.
chậm chạp: ì ạch mãi khi di chuyển lề mề, thiếu linh hoạt, nhanh nhẹn.
chần chừ, lần chần, do dự, lưỡng lự, phân vân, ngần ngại, ngập ngừng
chần chừ: còn mất thời gian cân nhắc chưa biết quyết định thế nào trước một việc gì (chần chừ là dễ hỏng việc lắm).
lần chần: không làm ngay, để ngày này qua ngày khác.
do dự: chưa biết quyết định thế nào vì còn nghi ngại.
lưỡng lự: băn khoăn, lo lắng, không quyết đường nào giữa hai con đường cần phải cân nhắc để lựa chọn.
phân vân: đang phải nghĩ ngợi, chưa biết quyết định thế nào.
ngần ngại: đắn đo, do dự, không dứt khoát. ngần ngại vì k hông tin vào chính mình.
ngập ngừng: tỏ ra do dự, rụt rè, không quả quyết.
chấp hành, thi hành, thực hiện
chấp hành: nhận trách nhiệm thực hiện một việc do cấp trên hoặc tập thể giao phó (chấp hành tốt mọi quy định).
Thi hành: thực hiện điều đã chính thức quyết định.
Thực hiện: biến chủ trương, lí luận thành những cái có thật, thành có hiệu quả.
chật, hẹp, chật chội, chật hẹp, chẽn, thắt
chật: diện tích, thể tích nhỏ không vừa với dung lượng (chật nhà nhưng rộng bụng).
hẹp: có kích thước nhỏ về bề ngang.
chật chội: (thường nói về điều kiện ăn ở) chật theo cách nói khái quát.
chật hẹp: vừa chật vừa hẹp, không đủ khả năng chứa đựng; hạn hẹp; không thoáng.
chẽn: (nói về quần áo) chật, bó chật cơ thể (áo cánh chẽn eo).
Thắt: eo, co lại, thót lại tại một chỗ (quả bầu thắt ở đầu cuống).
chen, luồn, lách, len
chen: cố dùng sức mà tìm cách vượt đám đông đi lên trước(không nên chen lấn ở chỗ đông).
luồn: 1. len vao, chui lọt qua. 2. khéo léo thoát ra khỏi hoặc chui vào (luồn sâu vào tổ chức của đối phương).
lách: phải lựa chiều nghiêng mình đi để đi qua được chỗ quá đông người hoặc chỗ có kẽ hở nhỏ, thường hay nói “luồn lách”.
len: tìm mọi cách để lọt vào giữa đám đông người hoặc chỗ chật quá, thường hay nói “len lỏi”.
chê, chê bai, chê cười
chê: đánh giá cái gì là xấu, không đúng; không a, không vừa (cao chê ngỏng thấp chê lùn)
chê bai: (nói khái quát) chê và bài xích, khinh bỉ.
chê cười: chê bai, chế nhạo và coi thường.
chế, chế giễu, nhạo báng, chế nhạo, giễu cợt, dè bỉu
chế: nói hay cười để làm cho người khác phải xấu hổ về điều gì.
chế giễu: đem ra làm trò cười nhằm chỉ trích, phê phán.
nhạo báng: chế giễu những cái người ta cho là linh thiêng.
chế nhạo: như chế giễu, như ng có ý bài xích, nhạo báng, coi thường.
giễu cợt: chế nhạo người khác bằng lời nói mỉa mai.
dè bỉu: chê bai khinh thường bằng lời nói thiếu thiện chí (Đừng có thái độ dè bỉu bạn bè).
chênh vênh, chơi vơi, chon von, chông chênh
chênh vênh: trơ trọi ở trên cao, không vững chắc, bấp bênh (căn lều chênh vênh l ng sườn núi).
chơi vơi: trơ trọi, lẻ loi giữa khoảng trống, không bấu víu vào đâu được. chon von: chênh vênh ở trên cao, chơ vơ không có chỗ dựa vững chắc. chông chênh: ở thế không vững chãi vì không có chỗ dựa (Đứng chông chênh rất nguy hiểm)
chết, mất, qua đời, tắt thở, tạ thế, sinh, từ trần, khuất, yên nghỉ, quy tiên, băng hà, chầu chúa, chầu trời, chầu phật, bỏ xác, thác, ngoẻo
chết: chỉ người hay vật không sống nữa (chết là hết)
mất: chết, dùng để tránh sự nặng nề, đau đớn.
qua đời: chết, dùng trong trường hợp quý trọng, tôn kính (cụ đã qua đời từ năm ngoái).
Tắt thở: chết, thường có hàm ý coi thường.
Tạ thế: chết (nói một cách trang trọng hoặc đáng kính trọng).
sinh: chết trong khi hiến thân để làm nhiệm vụ vì nhân dân, tổ quốc. (hy sinh tính mạng để cứu dân trong cơn hoạn nạn).
Từ trần: chết, thường dùng trong sách vở, ngoại giao, mang ý nghĩa kính trọng.
khuất: chết, thường dùng trong ngôn ngữ văn học, tỏ ý kính trọng.
ví cái chết như mặt trời lặn khuất sau núi. thường hay nói “Đã khuất’ hoặc “khuất núi”.
yên nghỉ: chết, tỏ ý thân thiết, quý trọng, như nghỉ ngơi một cách yên tĩnh.
quy tiên: chết, theo quan niệm của đạo giáo là lên cõi cực lạc, nơi ở của các vị tiên.
băng hà: chết, dùng để chỉ cái chết của vua chúa (còn nói: thăng hà)
(trạng chết chúa cũng băng hà).
chầu chúa: chết (cách nói của người theo đạo thiên chúa).
chầu trời: chết, có ý đả kích, chế giễu.
chầu phật: chết nói về những người theo đạo phật, giống như “chầu chúa” của đạo thiên chúa).
bỏ xác: chết một cách đáng thương hại, có khi có ý khinh bỉ. cũng thường nói “bỏ mạng”, “mất mạng”.
Thác: chết (từ cổ).
ngoẻo: (khẩu ngữ) chết một cách nhục nhã.
chia, rẽ, xẻ, phân, tách, chia rẽ, chia sẻ, bửa, tẽ, phân chia
chia: phân ra, tách ra thành những phần nhỏ từ một chỉnh thể.
(chia ngọt xẻ bùi).
rẽ: chia một đám lúa, mái tóc... làm hai bên có đường ranh giới rõ rệt, với con người thì có ý là “tránh ra” (rẽ ra cho tôi đi).
xẻ: tách một vật ra thành những phần rời nhau (xẻ núi ngăn sông)
phân: chia làm những phần riêng biệt (phân thành mấy phần). thường hay nói “phân chia” hoặc “phân ra, phân ra thành”.
Tách: làm cho một phần rời ra khỏi một khối nào đó (tách mình ra khỏi tập thể).
chia rẽ: (thường được dùng đối với con người) làm tách rời ra trong một khối vốn thống nhất.
chia sẻ: cùng chung chịu hoặc chung hưởng khổ đau hay sung sướng. (cuộc sống nếu biết chia sẻ với nhau thì mọi việc sẽ yên ổn).
bửa: làm cho vật tách ra bằng dao hay tay.
Tẽ: làm cho rời ra, tách ra theo kẽ hở.
phân chia: chia, tách ra từng phần, từng đơn vị, từng giai đoạn
(phân chia rạch ròi từng phần một).
chìa, giơ, chĩa
chìa: đưa cái gì ra phía trước (chìa tay nâng đỡ).
giơ: nói chung là đưa vật gì lên cao hoặc để lộ rõ ra.
chĩa: đưa ra, hướng thẳng mũi nhọn vào một mục tiêu nào đó (chĩa súng vào mặt).
chiếm, chiếm đoạt, chiếm hữu, choán, chiếm giữ
chiếm: lấy cái gì của người khác làm của mình bằng sức mạnh hoặc bằng mưu kế (lấn chiếm trắng trợn).
chiếm đoạt: cướp lấy cái gì của người khác làm của mình bằng sức mạnh.
chiếm hữu: chiếm làm của riêng (thường dùng trong chính trị, pháp luật).
choán: chiếm mất một khoảng không gian, thời gian của cái khác.
chiếm giữ: chiếm lấy cái gì của người khác làm của mình (một người không nên chiếm giữ quá nhiều đất đai).
chiều, chiều chuộng, nuông, cưng
chiều: làm theo (hoặc đồng ý cho làm theo) ý muốn, ý thích cho vừa lòng (duyên phận phải chiều)
chiều chuộng: chiều và yêu quý (nặng về tình cảm).
nuông: (nói về trẻ em) chiều một cách quá đáng để làm sai mà không răn (vì nuông quá mà đứa bé sinh h )
cưng: chiều, chăm sóc từng li từng tí vì quá yêu mến (thường hay
nói “cưng chiều”).
chìm, ngập, đắm, chìm đắm
chìm: chỉ một vật nằm sâu dưới mặt nước.
ngập: bị nước phủ lên trên, nên bị chìm.
Đắm : thuyền, bè bị chìm ở dưới nước.
chìm đắm: 1. bị bao phủ, che lấp hoàn toàn (chìm đắm trong sương mù). 2. Đam mê những điều không hay một cách quá độ, khó thoát ra khỏi (chìm đắm trong khói thuốc và ma túy).
chín suối, cửu tuyền, suối vàng
chín suối: chín con suối ở âm phủ nơi tưởng tượng linh hồn người chết ở (về nơi chín suối).
cửu tuyền: (từ cổ) chín suối.
suối vàng: theo quan niệm của người x a là nơi ở của linh hồn người ta sau khi chết.
chính sách, sách lược
chính sách: chủ trương và các biện pháp của một đảng phái, một chính phủ trong các lĩnh vực chính trị, xã hội (chính sách dân tộc).
sách lược: hướng hoạt động và hình thức đấu tranh trong một thời gian ngắn (hoạch định sách lược của từng giai đoạn cách mạng).
chịu, Đành lòng, Đành chịu, cam, cam lòng, cam chịu
chịu: nhận lấy điều không hay trái với ý muốn của mình.
Đành lòng: nén lòng xuống mà chịu.
Đành chịu: bắt buộc phải chịu, không có cách nào khác, bất lực hoàn toàn.
cam: phải chịu, không cưỡng lại.
cam lòng: thỏa lòng, tự bằng lòng làm việc gì hoặc trước việc gì.
cam chịu: chịu được, không hối tiếc, không phản kháng (sống cam chịu suốt đời).
cho, biếu, biếu xén, tặng, truy tặng, cấp, phát, ban, dâng, tiến, hiến
cho: tự nguyện đưa một vật gì đó vốn là của mình để cho người khác dùng và có quyền sở hữu (cho bạn dùng chung sách).
biếu: cho vật gì mà đối tượng là người bậc trên, đáng kính trọng.
biếu xén: biếu nhằm mục đích riêng (biếu xén quà cáp, không nên nhận các thứ biếu xén qua cửa sau).
Tặng: cho đối tượng là người thân thường cùng lứa tuổi hoặc bậc d -ưới.
Truy tặng: tặng cho người đã khuất.
cấp: cho để tiện dùng, để có toàn quyền dùng (thường nói về việc cơ quan nhà nước cấp cho).
phát: đưa cho, cấp cho, chia cho từng người.
ban: 1. cấp cho người dưới (ban cho nhiều bổng lộc). 2. truyền lệnh xuống (lệnh trên đã ban).
dâng: cung kính đưa lên, đặt lên để trao cho. (dâng hương tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ vô danh).
Tiến: (từ cổ) đem những của ngon vật lạ, hiếm, quý hiến cho bậc vua.
hiến: dâng những cái quý giá một cách trân trọng và tự nguyện.
chó, cầy, khuyển
chó: loại thú nuôi giữ nhà hay đi săn (yêu chó, chó liếm mặt).
cầy: tiếng địa phương thường dùng ở miền trung bộ với ý nghĩa như từ “chó”.
khuyển: chó (thán từ), thường dùng trong những trường hợp bông đùa (một bầy khuyển mã trung thành với chủ).
choáng, choáng váng, thiếp, ngất, mê, mê man
choáng: trạng thái mất cảm giác do bị kích thích quá mạnh và đột ngột (thường hay nói “choáng váng”).
choáng váng: hoa mắt, chóng mặt, ngây ngất, cảm thấy mọi vật xung quanh bị đảo lộn.
Thiếp: vì mệt quá mà trong một thời gian ngắn gọi mãi không biết.
(thức mãi rồi cũng thiếp đi được một lúc).
ngất: (người) ở trạng thái đột ngột bất tỉnh, tim ngừng đập, ngừng thở trong thời gian ngắn thường do ức chế hoặc thiếu máu (chết ngất).
mê: ở tình trạng các giác quan ngừng hoạt động tạm thời.
mê man: như mê, không còn biết gì nữa.
chói chang, chói, lóa, chói lọi, chói loà
chói chang: có độ sáng mạnh, tỏa rộng, thường kèm theo nhiệt gây cảm giác lóa mắt, nóng bức (ánh sáng chói chang).
chói: bị hoa mắt và có cảm giác nhức nhối vì ánh sáng gay gắt.
loá: (mắt) trông không rõ vì bị ánh sáng mạnh chiếu vào.
chói lọi: sáng rực rỡ, làm chói mắt.
chói lòa: có độ sáng mạnh, tỏa rộng khắp, gây cảm giác lóa mắt.
chòm, cụm, bụi, Đám
chòm: một tập hợp của nhiều cây, nhiều sợi, nhiều vật chụm vào nhau.
cụm: nhiều cây, hoa, lá mọc liền gốc, liền cuộng với nhau.
bụi: nhiều cây mọc chen chúc sát nhau.
Đám: nhiều cây, vật... được tập hợp lại một nơi.
chọn, lựa, lựa chọn, chọn lọc, kén, kén chọn, tuyển
chọn: tìm lấy cái đúng tiêu chuẩn nhất trong nhiều vật cùng loại (chọn bạn mà chơi).
lựa: chọn lấy một cái phù hợp với ý định nhất (thường dùng trong văn cổ) (lựa lời mà nói).
lựa chọn: chọn lấy một cái tốt nhất, hợp tiêu chuẩn trong khi loại bỏ nhiều cái cùng loại.
chọn lọc: tìm để lấy cái tốt, cái tinh chất trên cơ sở gạt bỏ những cái cùng loại như ng xấu và kém, pha tạp (chọn lọc tự nhiên).
kén: chọn kĩ càng, cẩn thận theo tiêu chuẩn nhất định, thường là
cao hơn mức bình thường (kén cá chọn canh).
kén chọn: (nói khái quát) kén và chọn.
Tuyển: chọn lấy người hoặc cái gì theo tiêu chuẩn.
chỗ, chốn
chỗ: nói về một địa điểm nào đó đã được xác định.
chốn: (dùng trong văn thơ, trong thànhưngữ) nơi (thường hay nói “nơi chốn”.
chối, từ, khước từ, thoái thác, từ chối
chối: 1. không nhận điều đã làm, gạt phắt, phủ nhận điều do mình làm, mình gây ra. 2. không nhận lời, khước từ yêu cầu của người khác đối với mình (có mời như ng anh ta chối, chối lời mời).
Từ: bỏ, không nhận cái vốn là của mình (chúng nó đã từ nhau rồi).
khước từ: không chịu nhận điều mà người ta giúp mình.
Thoái thác: dùng mọi cách để từ chối.
Từ chối: khước từ, không chịu nhận cái được dành cho hoặc yêu cầu nhận.
chôn, chôn cất, vùi, chôn vùi, mai táng, an táng
chôn: cho xuống đất và lấp kín (Đào sâu chôn chặt).
chôn cất: chôn người chết theo đúng nghi lễ, phong tục.
vùi: chôn cất sơ sài, cẩu thả, thường là không có quan tài (vùi xác bên đường).
chôn vùi: (nói khái quát) chôn và vùi.
mai táng: chôn với nghi lễ long trọng.
an táng: chôn người chết theo nghi thức trọng thể, còn với hàm ý mong người chết được yên tĩnh.
chồng, phu quân, lang quân
chồng: người đàn ông đã có vợ, trong quan hệ với người vợ.
phu quân: (từ cổ) chồng với sắc thái sang trọng.
lang quân: (từ cổ) chồng.
chống, Đương Đầu, chống cự, kháng cự, Đối Địch, chống lại
chống: có thái độ hoặc hoạt động ngược lại, gây trở lực cho hành động của đối phương hoặc tác động của hiện tượng gì (bẻ nạng chống trời).
Đương đầu: đứng ra chống lại, đối phó với đối phương một cách trực diện.
chống cự: dùng sức chống lại để tự vệ (càng chống cự càng thua đau).
kháng cự: dùng hết tất cả sức mình chống lại một cách kịch liệt.
Đối địch: chống lại.
chống lại: không chịu nghe theo, làm theo hoặc cố tình phá hoại. (hoạt động chống lại chính quyền).
chờ, Đợi, ngóng, chờ Đợi, Đợi chờ, chực, chầu chực
chờ: mong mỏi một cái gì sẽ đến, sẽ xảy ra...
Đợi: chờ, có khi hàm nghĩa ở một chỗ cho đến khi có người hoặc hiện tượng gì sẽ đến.
ngóng: chỉ trạng thái lo lắng, thấp thỏm trông chờ.
chờ đợi: (nói khái quát) chờ hay đợi có ý sốt ruột (chờ đợi mỏi mòn).
Đợi chờ: cũng như chờ đợi.
chực: ở ngay bên cạnh để chờ được ăn uống, đợi mà có ý mong mỏi để người ta giải quyết việc gì.
chầu chực: có mặt sẵn ở một nơi nào đó, đón sẵn một cái gì.
chợ, chợ búa
chợ: nơi mọi người tụ họp lại để mua bán, trao đổi hàng hoá. (hàng giữa chợ, ai cần thì mua)
chợ búa: chợ nói chung.
chơi, nhởn, dạo, du lịch, ngao du
chơi: hoạt động bằng chân tay hay trí tuệ để cho vui, giải trí, thoả mãn sự thích thú... (Đừng chơi với dao, có ngày đứt tay).
nhởn: tiếng địa phương có nghĩa chơi trong thời gian ngắn.
dạo: đi chơi một cách thong thả, thảnh thơi (vừa đi dạo vừa suy nghĩ về công việc đang cần giải quyết)
du lịch: đi chơi, thường để nghỉ ngơi và ngắm cảnh.
ngao du: đi chơi khắp mọi nơi không có mục đích.
chu Đáo, chu tất, trọn vẹn, vẹn toàn
chu đáo: quan tâm đến mọi chi tiết, không để có điều gì sơ suất.
chu tất: ở mức hoàn toàn đầy đủ, không có gì thiếu sót, khiếm khuyết.
Trọn vẹn: đầy đủ, không còn thiếu sót gì (Đối xử trọn vẹn trước sau).
vẹn toàn: đầy đủ và tốt đẹp.
chủ yếu, cốt yếu, chính
chủ yếu: quan trọng nhất, không thể thiếu được, có ý nghĩa quyết định.
cốt yếu: phần chủ yếu, quan trọng nhất của một vấn đề.
chính: cái quan trọng nhất, trái với phụ.
chú ý, chú tâm, chú trọng, Để ý, lưu tâm
chú ý: để ý hết tâm trí vào một điều gì.
chú tâm: để hết tâm trí vào việc gì.
chú trọng: đặc biệt chú ý.
Để ý: chú ý, tập trung theo dõi ai hoặc một việc gì (Đừng quá để ý đến những cái vụn vặt).
lưu tâm: để tâm nhiều, có tinh thần trách nhiệm hơn vào việc gì.
chuẩn bị, sửa soạn
chuẩn bị: tạo những điều kiện cần thiết để làm một việc gì (công việc chuẩn bị chu đáo lắm).
sửa soạn: sắp sẵn những cái cần thiết để làm một việc gì.
chuẩn y, y, cho phép
chuẩn y: đồng ý lời đề nghị của cấp dưới.
y: chuẩn y, đồng ý, theo đúng (sao y bản chính).
cho phép: Đồng ý cho làm một việc gì (cho phép anh ấy được vắng mặt).chùm, nải, túm
chùm: tập hợp nhiều vật, cây, hoa, lá chung một cuống hoặc xung quanh một chỗ (cho nhau chùm vải, quả cam).
nải: tất cả các quả chuối có cùng một nhánh.
Túm: một lượng chừng như vừa gọn trong nắm tay (mua vài túm nhãn).
chữ, văn tự
chữ: dấu hiệu quyước để ghi lại âm thanh của tiếng nói loài người (chữ viết như rồng bay phượng múa).
văn tự: hệ thống chữ viết.
chừa, bỏ, cai, từ bỏ
chừa: thôi, không tiếp tục hoặc không dám làm điều gì đó, thường do mình tự nhận ra hoặc do được chỉ ra là không hay, không có lợi.
bỏ: thôi hẳn, không còn tiếp tục nữa.
cai: như chừa, bỏ một thói quen lâu ngày, thường là không có lợi.
Từ bỏ: 1. bỏ đi, cắt đứt quan hệ, không nhìn nhận nữa. 2. không tiếp tục theo đuổi nữa (từ bỏ con đường tội lỗi).
chửa, có mang, mang thai
chửa: có thai ở trong bụng hoặc đang có trứng.
có mang: chửa, nói về người.
mang thai: có chửa.
chữa, sửa, tu sửa, sửa chữa, tu bổ
chữa: làm cho từ chỗ hỏng, sai, thiếu sót trở lại bình thường (lợn lành chữa thành lợn què).
sửa: làm cho hoàn chỉnh, làm chỗ hỏng hoặc sai sót trở thành đúng.
Tu sửa: sửa chữa những chỗ h hỏng.
sửa chữa: chữa nói chung.
Tu bổ: sửa lại chỗ h hỏng và làm thêm, bồi đắp thêm cho tốt hơn.
chứa, đựng, trữ, tích, tích trữ
chứa: để ở trong, giữ lại trong một vật gì đó.
Đựng: chứa ở bên trong, dùng cho người và vật.
trữ: giữ lại, để dành lúc khác dùng.
Tích: giữ lại mỗi lần một ít và liên tục, thường xuyên.
Tích trữ: chất chứa lại cái gì đấy để sau này dùng.
chửi, rủa, bới, chửi bới, chửi rủa, lăng mạ, mạt sát, sỉ nhục
chửi: dùng những lời lẽ thô tục, cay độc để làm nhục người khác kèm theo cử chỉ, thái độ nóng giận, bực tức.
rủa: dùng lời cay độc để đay nghiến và mong cho người khác gặp phải những điều xấu.
bới: chửi, tiếng địa phương.
chửi bới: chửi hoặc bới nói chung.
chửi rủa: vừa chửi vừa nguyền rủa người ta (Đừng vì nóng giận mà chửi rủa nhau quá lời).
lăng mạ: xúc phạm đến tinh thần người khác bằng hành động, hay bằng lời nói độc địa.
mạt sát: dùng lời nói chỉ trích với ý định làm mất giá trị, hay giảm uy tín.
sỉ nhục: 1. xấu xa, nhục nhã (làm những điều đáng sỉ nhục). 2. mắng cho phải cảm thấy xấu hổ, nhục nhã (làm thế là sỉ nhục nhau).
chứng nhận, nhận thực, thị thực
chứng nhận: làm chứng cho vấn đề gì là có thực.
nhận thực: nhận vấn đề gì đó tồn tại hoặc là đúng sự thực.
Thị thực: nhận là có thực, trông thấy có thực (thị thực xuất nhập cảnh).
chừng, hạn độ, chừng mực, mức độ
chừng: mức, hạn đượcước lượng một cách đại khái.
hạn độ: mức đã quy định tương đối cụ thể (không nên vượt quá hạn độ).
chừng mực: mức độ vừa phải (nói năng phải có chừng mực).
mức độ: hạn độ được quy định làm tiêu chuẩn cho việc làm hay hoạt động.
co, chun, rụt, rút, thu
co: tự rút ngắn lại, tự thu nhỏ lại (loại vải này bị co rất nhiều).
chun: vật có khả năng co dãn, tự thu ngắn lại.
rụt: tự làm cho phần nhô ra phía ngoài ngắn lại hoặc lui vào bên trong.
rút: thu nhỏ, hay làm cho ngắn bớt lại.
Thu: làm cho gọn hoặc nhỏ lại.
cọ, xát, kì
cọ: để sát hai vật gì với nhau rồi đưa đi đưa lại nhiều lần cho sạch. xát: nghĩa như cọ như ng nhẹ nhàng hơn, thường hay nói “cọ xát”. kì: lấy khăn hay tay cọ nhẹ lên bề mặt vật cho sạch.
cọc, cột, cột trụ
cọc: đoạn gỗ hay tre cắm đứng xuống đất.
cột: vật làm trụ thẳng đứng cố định để chống, đỡ.
cột trụ: cột lớn vững chắc để đỡ những vật nặng (hàng cột trụ phía trước là không thể thiếu được).
cong, cong queo, khúc khuỷu, quanh co
cong: không thẳng, không gấp lại.
cong queo: không thẳng, cong ở nhiều khúc, nhiều đoạn.
khúc khuỷu: (chỉ nói về đường đi) cong queo.
quanh co: đường không thẳng, vòng đi vòng lại (Đoạn đường ấy nhiều khúc quanh co, rất khó đi).
còng, gù
còng: lưng cong xuống, không thẳng lên được (do tuổi tác).
gù: phần trên của l ng hơi còng và gồ lên, có khi có bướu (thường hay nói “còng lưng” hoặc “gù lưng”.
cô đơn, cô độc, đơn độc, cô quạnh, trơ trọi, bơ vơ, thui thủi, lẻ loi
cô đơn: chỉ có một mình, không ai thân thuộc, không nương tựa vào đâu được (cuộc sống cô đơn).
cô độc: chỉ có một mình, không có quan hệ với ai (sống cô độc ngay từ lúc trẻ).
Đơn độc: lẻ loi, chỉ có một mình, tách biệt với xung quanh (Đừng để người già rơi vào hoàn cảnh cô độc).
cô quạnh : lẻ loi, trống vắng và hiu quạnh (một mình cô quạnh nơi xóm vắng).
Trơ trọi: không có gì hoặc không có ai ở bên cạnh.
bơ vơ: không bấu víu, nương tựa vào đâu được.
Thui thủi: có một mình, không ai biết đến (suốt ngày thui thủi vào ra).
lẻ loi: chỉ có một mình, thiếu các mối quan hệ.
cỗ, cỗ bàn, tiệc, yến tiệc, tiệc tùng
cỗ: mâm cơm có nhiều món ăn, để cúng hay thiết đãi ai (mâm cao cỗ đầy).
cỗ bàn: cỗ nói chung.
Tiệc: bữa ăn có nhiều món ngon, đông người dự, nhân một dịp vui mừng.
yến tiệc: là tiệc lớn của vua chúa thời x a.
Tiệc tùng: tiệc nói chung, có khi có nghĩa không tôn trọng.
cố, gắng, cố gắng, ráng, gượng, ra sức, nỗ lực, gắng gỏi
cố: đem nhiều sức lực hơn để làm cho kì được một việc gì.
gắng: cố thêm sức lực để đạt kết quả, thường hay nói “gắng sức”.
cố gắng: (khái quát) đem nhiều sức hơn để làm một việc.
ráng: như gắng.
gượng: sức đã yếu như ng vẫn cố làm thêm một việc gì vượt sức mình, thường hay nói “gắng gượng”.
ra sức: bỏ thêm sức lực để làm việc.
nỗ lực: như cố gắng, gắng sức, ra sức mà làm việc.
gắng gỏi: cố sức làm một việc gì, gắng nói chung cố chấp, câu nệ
cố chấp: khăng khăng một mực giữ ý kiến của mình (người cố chấp), người thành định kiến.
câu nệ: cứ theo cái đã định sẵn, không linh hoạt (quá câu nệ dễ dàng lỡ việc).
cố ý, cố tình
cố ý: có ý định làm cho được việc gì và thực hiện theo ý định đó.
cố tình: cứ làm việc gì theo ý riêng của mình dù biết là không nên làm (cố tình không thừa nhận).
công chúng, dân chúng, quần chúng, đại chúng, mọi người
công chúng: số đông những người thưởng thức nghệ thuật hay tham dự sinh hoạt văn hoá ở nơi công cộng (cần lắng nghe ý kiến của công chúng).
dân chúng: quần chúng nhân dân, đông đảo những người dân thường.
quần chúng: tập thể đông đảo người tham gia, không phân chia đảng phái tôn giáo, dân tộc và nghề nghiệp.
Đại chúng: đông đảo quần chúng nhân dân nói chung.
mọi người: đông đảo người xung quanh (mọi người đều nhìn nhau, im lặng, không ai muốn cất lời trước).
công nhận, thừa nhận
công nhận: cho là đúng, hợp với lẽ phải, sự thật, thể lệ, luật pháp.
Thừa nhận: 1. chịu nhận là có thật về điều mình phạm phải hoặc đang giấu giếm (thừa nhận là mình sai). 2. Đồng ý cho là đúng, hợp lẽ phải không còn nghi ngờ (thừa nhận quyền tự do của mỗi người).
công trình, tác phẩm
công trình: vật được tạo ra, được xây dựng nên với kĩ thuật cao của các nhà khoa học, nhà nghệ thuật.
Tác phẩm: sản phẩm (công trình sáng tạo) của các nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học (nhiều tác phẩm được đón nhận).
công nghiệp, công nghệ, kĩ nghệ
công nghiệp: hoạt động kinh tế quy mô lớn sản phẩm (có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa.
công nghệ: 1. sự hiểu biết về kĩ thuật chế tạo các nguyên liệu thành sản phẩm. 2. tổng hợp các phương pháp khai thác, chế biến, tính chất của nguyên liệu, vật liệu hay của bán thành phẩm thực hiện trong quá trình sản xuất.
kĩ nghệ: (từ cổ) công nghiệp.
cổng, cửa, ngõ
cổng: lối ra vào của một khu vực đã được rào lại hoặc quây kín, thường có thể mở đóng khi cần thiết (kín cổng cao tường).
cửa: chỗ mở để ra vào nhà, hoặc thông với bên ngoài.
ngõ: đường nhỏ và hẹp trong khu nhà ở, lối đi từ cổng vào nhà.
cởi, tháo, gỡ
cởi: làm cho rời chỗ buộc, chỗ cài.
Tháo: làm rời ra những vật được đan, được cài chặt, được ghép lại với nhau (thường hay nói “tháo gỡ”) (nên tháo gỡ những vướng mắc ngay từ đầu).
gỡ: làm rời ra cho khỏi rối, khỏi vướng vào nhau.
cơn, trận
cơn: hiện tượng tự nhiên hoặc hiện tượng tâm lý (thường là bất lợi) xảy ra và kéo dài trong thời gian không lâu.
Trận: cơn xảy ra bất thình lình và dữ dội.
cũ, cũ kĩ, cũ rích, cổ, cổ hủ, cổ lỗ
cũ: dùng đã lâu rồi, không còn mới nữa (cũ người mới ta).
cũ kĩ: (có ý nhấn mạnh hơn) cũ và không hợp thời nữa.
cũ rích: rất cũ, đã lỗi thời, có ý mỉa mai, khinh bỉ.
cổ: có từ lâu đời rồi, thuộc về thời quá khứ xa xôi trong lịch sử, có khi có nghĩa không hợp thời (không nên gạt bỏ tất cả những cái cổ x a).
cổ hủ: lề lối, t tưởng cũ kĩ, lạc hậu.
cổ lỗ: cổ và quá lạc hậu.
của, của cải, của nả, tài sản
của: vật hay tiền bạc thuộc về người nào đó (của ngon vật lạ).
của cải: của nói chung.
của nả: của (từ dùng trong khẩu ngữ), thường có ý phủ định.
Tài sản: của cải (nói chung và khái quát hơn, thường dùng trong các văn bản về hành chính, luật pháp v.v...).
cục, cục súc
cục: hiền như ng dễ có hành vi thô bạo khi nổi cáu (thường hay nói “cục cằn”).
cục súc: cục và nóng nảy; thô bạo.
cùn, nhụt
cùn: không sắc, không nhọn nữa.
nhụt: cùn, chủ yếu được nói về ý chí.
cuối, bét, chót, rốt
cuối: ở sau cùng, là điểm kết thúc (thường hay nói “cuối cùng”).
bét: thứ tự cuối cùng (có nghĩa xấu, bị khinh).
chót: cuối, từ cổ và phương ngôn, thường dùng về thời điểm.
rốt: cuối.
cuốn, cuộn, quấn
cuốn: 1. thu gọn các vật hình tấm bằng cách gấp từ mép vào và lăn trên bề mặt của vật đó (cuốn chiếu). 2. kéo đi theo trên đà chuyển động mạnh (cuốn trôi mọi thứ trên đường).
cuộn: thu gọn một vật dài hoặc phẳng thành nhiều vòng tròn trên bản thân nó.
quấn: cuốn thành từng vòng xung quanh một vật gì đó (tự mua dây quấn tụ điện).
cuống, bối rối, rối rít, cuống cuồng, cuống quýt
cuống: bối rối đến mức có cử chỉ vội vàng và thiếu chính xác (càng cuống càng làm rối việc hơn).
bối rối: cuống quá đến nỗi mất bình tĩnh, khó xử.
rối rít: cuống quá đến nỗi mất bình tĩnh, có khi thể hiện ra bằng lời nói nhanh, vội.
cuống cuồng: cuống đến mức độ cao nhất.
cuống quýt: cuống đến cao độ nên vội vàng, rối rít.
cứng, rắn, chắc
cứng: chịu đựng được mọi tác động của lực cơ học mà khó bị đổi dạng. thường hay nói “cứng rắn” để chỉ tính cách.
rắn: cứng, khó vỡ, khó biến dạng (mềm nắn, rắn buông).
chắc: cứng, khó bị vỡ, bị lay chuyển.
注冊免費咨詢Từ khóa » Gần Nghĩa Với Cao Vút Là Gì
-
Đông Nghĩa Với Từ Cao Vút Và Cuồn Cuộn Là J. Gấp Lắm Câu Hỏi 1254889
-
Đông Nghĩa Với Từ Cao Vút Và Cuồn Cuộn Là J. Gấp Lắm - MTrend
-
Môn Ngữ Văn Lớp 5 Đông Nghĩa Với Từ Cao Vút Và Cuồn Cuộn Là J ...
-
Nhanh Nhẹn, Gầy Gò, Cao Vút, Dài Thượt, Sáng Sủa - Hoc24
-
Nhanh Nhẹn, Gầy Gò, Cao Vút, Dài Thượt, Sáng Sủa - Olm
-
Nghĩa Của Từ Cao Vút - Từ điển Việt - Tra Từ
-
Từ điển Tiếng Việt "cao Vút" - Là Gì?
-
Tìm Từ Trái Nghĩa Với Từ Cao Vút đặt 1 Câu Với Từ Trái Nghĩa Vs Cao Vút
-
Ẵm điểm Cao Vút Với 50 Từ đồng Nghĩa... - Đọc Báo Thay Bạn
-
'cao Vút' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Từ Điển - Từ Cao Vút Có ý Nghĩa Gì
-
Cao Vút