Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật | Phỏng Vấn Xin Việc

Trong nghệ thuật giao tiếp ứng xử, nhất là với những người lạ mới lần đầu gặp, điều quan trong nhất để tạo ấn tượng mạnh cũng như gây dấu ấn đẹp trong cái nhìn của đối phương đó là ngoại hình và lời nói.

Thông tin tuyển sinh du học Nhật 2018

Ngoại hình bắt mắt, ưa nhìn sẽ làm cho người đối diện bị thu hút lúc ban đầu nhưng để họ có cảm tình với bạn dài lâu thì cần có cách nói chuyện, ứng xử khéo léo, thông minh.

Vậy làm thể nào để học được cách giao tiếp hoàn hảo, yêu từ lời nói đầu, chinh phục mọi người nghe, tất cả đều cần rèn luyện. Thế thì hôm nay bài viết sẽ hướng dẫn bạn rèn kỹ năng giao tiếp tiếng Nhật thành công, cùng tìm hiểu nhé!

File nghe Choukai 50 bài Mina

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi chào hỏi thông thường

Lời chào 1

Với người Nhật, khi vừa bắt gặp và đối diện nhau trong một tình huống tình cờ hay hẹn trước, câu chào đầu tiên sẽ là “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, hoặc “Konbanwa”

Có nghĩa là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chiều buổi tối”, tùy vào thời điểm gặp nhau mà người nói sẽ có lời chào thích hợp cho từng buổi đó.

a

Lời chào 2

Sau khi nói “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” câu tiếp theo không thể thiếu khi giao tiếp chào hỏi đó là “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”.

Đây là câu nói quen thuộc, thể hiện phép lịch sự, tôn trọng đối phương đúng theo phong cách của người Nhật. Khi nói câu này bạn nên kết hợp vẻ mặt vui tươi, cười mỉm nhẹ, ánh mắt hướng thẳng vào đối phương từ tốn, chân thành.

b

Đồng thời cúi khẽ người một góc nghiêng 30 độ, giữ khoảng gần nữa cánh tay, tạo nên không khí thân thiện, dễ chịu cho cả hai.

Học tiếng Nhật qua phim có phụ đề

Giới thiệu thông tin cá nhân

Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.

  • Giới thiệu tên

私は ____です.

(Watashi wa___desu) Tôi tên là___

Ví dụ: 私は ____です.

  • Giới thiệu tuổi

年齢は ___ 歳です

Hoặc ___ 歳です. (Nenrei wa ___ sai desu) Tôi hiện tại ___ tuổi

Ví dụ: 年齢は_ _25_ _歳ですTôi hiện tại 25 tuổi

  • Giới thiệu quê quán, địa chỉ

____ からきました (___ kara kimashita) Tôi đến từ ___

____ に住んでいます (___ ni sundeimasu) Tôi đang sống ở ___

Ví dụ: ホチミン市 に住んでいますTôi đang sống ở Thành phố Hồ Chí Minh

c

わたしの住所は。。。です。

(watashi no juusho wa … desu)

Địa chỉ nhà tôi là ____

Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。

  • Giới thiệu trình độ học vấn

____大学の学生です工科大学で勉強___

____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)

____大学で勉強しています ____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)

____大学を卒業しました。 _____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)

Ví dụ: 工科大学を卒業しました。(Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)

  • Công việc hiện tại

私は____です。

(Watashi wa ____ desu) Tôi là____

Ví dụ: 私は__経理__です。Tôi là_Kế toán

  • Nói về sở thích

私の趣味は本を____。 Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là ____).

Ví dụ: 私の趣味は本を_音楽を聞くこと__ (Sở thích của tôi là _Nghe nhạc_).

Học tiếng Nhật qua bài hát

Một số từ vựng sở thích

1 およぎ / すいえい 泳ぎ/水泳 bơi
2 ダンス Nhảy
3 うた Ca hát
4 おんがく 音楽 Âm nhạc
5 ピアノ Đàn piano
6 ギター Đàn guitar
7 えいが 映画 Xem phim
8 テレビゲーム Trò chơi điện tử
9 どくしょ 読書 Đọc sách
10 さいほう 裁縫 May vá
11 ショッピング Mua sắm
12 りょこう 旅行 Đi du lịch
13 つり 釣り Câu cá
14 スケートボード Trượt ván
15 りょうり 料理 Nấu ăn
  • Ước mơ tương lai

私の将来の夢は____

(watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.

Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là_đi du lịch Nhật Bản_.

Tự giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn xin việc

Giao tiếp, giới thiệu bản thân trả lời nhà tuyển dụng khi đi phỏng vấn xin việc đòi hỏi bạn cần trau chuốt trong từng câu nói.

Không quá cầu kỳ phô trương, nhưng câu trả lời cần chính xác, ngắn gọn, truyền tải đủ nội dung, dễ hiểu. Điều tối cần thiết chính là tác phong lịch sự, ngôn từ thể hiện đúng bản chất ngành nghề ứng tuyển.

e

Để ghi điểm với nhà tuyển dụng bạn cần xây dựng cho mình phong thái tự tin, bản lĩnh, khéo léo và khiếm tốn.

Còn rất nhiều kỹ năng cần biết về cách ứng xử khi đi phỏng vấn. Tuy nhiên, bài viết sẽ không đề cập nhiều về vấn đề đó, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn những câu hỏi mà nhà tuyển dụng thường hỏi ứng viên và cách trả lời sao cho phù hợp.

Phát âm tiếng Nhật chuẩn như người bản xứ

Các câu hỏi thường được hỏi khi phỏng vấn

  1. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)

Đây là câu hỏi mà sau khi chào hỏi, người phỏng vấn sẽ hỏi ứng viên nhằm muốn tìm hiểu xem ứng viên đã từng có kinh nghiệm đi làm trước đó hay chưa, công việc gì?

Bạn có thể trả lời ngắn gọn bằng:

_ あります/ありあせん (có / không)

  1. どんなアルバイトですか (Có kinh nghiệm trong công việc gì?)

  2. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?)

Với câu hỏi này bạn nên nói lên cụ thể mong muốn thật sự của thân, tốt hơn nên láy vấn đề vào trọng tâm có thể giúp ích cho công việc ứng tuyển sẽ làm cho nhà tuyển dụng thích thú hơn.

Dưới đây là những câu trả lời mẫu, thường sẽ phù hợp trong nhiều tình huống.

  • あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
  • 日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật)
  • 日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật)
  • 日本人とコミュニケーションができるようになるためです (Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật)
  1. どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây?)

Khi được hỏi câu này, bạn có thể nêu lên những điểm mạnh cũng như sự phù hợp với bản thân ở công ty/ đơn vị xin việc. Trình độ chuyên môn có thể đáp ứng được yêu cầu công việc.

  1. だれの紹介ですか (Ai giới thiệu cho bạn vậy?)

…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です ( ___đã giới thiệu công việc này cho tôi)

  1. 何曜日に働けますか (Làm được những ngày nào trong tuần?)

  2. あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)

Câu hỏi này có chức năng giúp người phỏng vấn tìm hiểu về tính cách và điểm mạnh của ứng viên. Cách trả lời câu hỏi này là bạn nên liệt kê những ưu điểm bản thân có liên quan trực tiếp đến công việc, ưu điểm đó có giúp ích được cho việc làm sau này hay không.

Tránh nói quá phô trương, sai sự thật và quá dài dòng. Ngắn gọn nhưng đầy đủ là được.

Ngược lại, khi nói về điểm yếu bạn không nên nói về các điểm yếu ảnh hưởng lớn đến công việc.

Câu kết luận sẽ dùng là: Điểm mạnh của tôi là…, Tôi tự tin mình có thể…..

Khoá học tiếng Nhật dành cho người mới

Một số từ vựng chỉ điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và công việc.

CHỮ HÁN HIRAGANA DỊCH NGHĨA
真面目 まじめ Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn.
熱心 ねっしん Nhiệt tình.
まめ Chăm chỉ.
優しい やさしい Dễ tính, hiền lành, tốt bụng.
賢い かしこい Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo.
リーダーシップがある Có khả năng lãnh đạo
豊かな発想力 があること Có tính sáng tạo
大胆 だいたん Quyết đoán
集中力 がある Có khả năng tập trung cao
素直 である Thẳng thắn, thật thà
忘れっぽい わすれっぽい Hay quên.
怠惰 たいだ Lười biếng.
内気 うちき Nhút nhát

Ví dụ: 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります

(Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối)

  1. いつから出勤できますか (Có thể bắt đầu làm khi nào?)

Đây là câu hỏi sẽ được hỏi đa số trong các trường hợp nhà tuyển dụng đã hài lòng với phần trả lời của bạn và có ý định nhận việc bạn. Câu này dùng để biết về ngày bạn có thể đi làm là khi nào?

Bạn có thể trả lời tương tự như:

明日から / 来週からです / いつでも大丈夫です

(Ngay từ ngày mai // Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào)

  1. 何か質問がありますか (Bạn có câu hỏi gì ko?)

Sau khi khai thác cũng như truyền tải thông tin công việc đến bạn, nhà tuyển dụng sẽ hỏi xem bạn còn câu hỏi nào không. Nếu không thì buổi phỏng vấn sẽ đi đến kết thúc.

File nghe Shadowing

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào ngày đầu đi làm

  • 下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)

f

  • はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します

Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu

(Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn)

  • ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します

Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu

(Tôi là An đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ của bạn)

  • 下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)

  • はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします

Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.

(Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.)

Lưu ý: Trường hợp này thường được sử dụng buổi đầu tiên đi làm, nhân viên sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty mới.

  • いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。

お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。

Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu.

Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.

(Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh.

Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông).

Lưu ý: Trường hợp này sử dụng giới thiệu bản thân với khách hàng

File nghe Tasuku

Trên đây là tổng hợp những câu chào hỏi, giao tiếp thông dụng, các câu hỏi phỏng vấn và cách trả lời phổ biến, sát với thực tế các tình huống giao tiếp của người Nhật.

Để có thể nhớ và vận dụng chính xác vào các tình huống đời thật bạn cần phân bổ thời gian ôn luyện thường xuyên. Tốt hơn hết nên thực hành giao tiếp với bạn bè, thầy cô trên lớp học, như vậy bạn sẽ mau chóng thành thạo các mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật.

Từ khóa » Cv Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật