Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong các trường hợp giao tiếp thông thường:
1. Nói “Hajimemashite”
Trong lần gặp đầu tiên hãy nói “Hajimemashite” (はじめまして) để giới thiệu về bản thân mình nhé.
Ý nghĩa: “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui được gặp bạn” giống với câu nói “Nite to meet you” trong tiếng Anh vậy. Đây cũng là câu nói thể hiện phép lịch sự và đặc trưng cho phong cách giao tiếp của người Nhật
Để gây ấn tượng tốt với người Nhật, khi nói “Hajimemashite” (はじめまして) bạn nên nói với thái độ chân thành đồng thời cúi gập người 90 độ nữa nhé!
Quy tắc chào hỏi cần lưu ý ở Nhật
Nói chào hỏi trước khi giới thiệu thông tin cá nhân
Tùy vào từng thời điểm gặp mặt mà bạn có thể nói thêm “Ohayou” – Chào buổi sáng / “Ohayou g”zaimasu" – Chào buổi chiều, hay “Konbanwa” – chào buổi tối.
Thông thường :
- "Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” - Chào buổi sáng –> dùng vào thời gian trước 12h trưa.
- “Konnichiwa” - Chào buổi chiều –> dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.
- “Konbanwa” - Chào buổi tối –> dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.
⇒ Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng "Ohayo" để chào ai đó vào buổi chiều nếu đó là lần đầu trong ngày bạn gặp họ. Hay “Konnichiwa” còn có nghĩa là “Xin chào” nên có thể chào ở bất cứ thời gian nào trong ngày.
2. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Để người khác hiểu về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: tên, tuổi, quê quán, trình độ học vấn, công việc hiện tại , sở thích, ….
♦ Giới thiệu Tên:
私は[tên_]です.(Watashi wa___desu) Tôi tên là___
Ví dụ: Watashi wa Kaho desu. (Tên tôi là Kaho)
♦ Giới thiệu Tuổi:
年齢は ___歳ですHoặc___歳です.(Nenrei wa ___ sai desu) Tôi hiện tại ___ tuổi
Ví dụ:
年齢は25歳です/25歳です
Nenrei wa 25 sai desu. (Tôi hiện tại 25 tuổi)
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC MỘT SỐ ĐỘ TUỔI SANG TIẾNG NHẬT
Độ tuổi | Viết | Phiên âm |
---|---|---|
19 tuổi | 十九歳 | juukyuusai |
20 tuổi | 二十歳 | hatachi |
21 tuổi | 二十一歳 | nijuuissai |
22 tuổi | 二十二歳 | nijuunisai |
23 tuổi | 二十三歳 | nijuusansai |
24 tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai |
25 tuổi | 二十五歳 | nijuugosai |
26 tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai |
27 tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai |
28 tuổi | 二十八歳 | nijuuhattsai. |
29 tuổi | 二十九歳 | nijuukyuusai |
30 tuổi | 三十歳 | sanjussai |
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn
♦ Giới thiệu quê quán, nơi sống
____からきました(___kara kimashita) Tôi đến từ ___
Ví dụ: ハノイからきましたHanoi kara kimashita. (Tôi đến từ Hà Nội)
____ に住んでいます(___ ni sundeimasu) Tôi đang sống ở ___
Ví dụ: ハノイに住んでいますHanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hà Nội)
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là ____
Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。
♦ Giới thiệu trình độ học vấn:
___大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)
____大学を卒業しました。_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)
Ví dụ:
工科大学の学生です工科大学で勉強しています
koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa)工科大学で勉強していますkoukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa)工科大学を卒業しました。koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM BẰNG TIẾNG NHẬT:
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | Đại học Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | Đại học Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | Đại học Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | Đại học Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | Đại học Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | Đại học Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | Đại học Văn hóa |
工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | Đại học Thể dục Thể thao |
医学大学 | ハイフォンいがくだいがく | Đại học Y |
法科大学 | ほうかだいがく | Đại học Luật |
国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
経済大学 | けいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | Đại học Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | Đại học Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | Đại học Thủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | Đại học Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | Đại học Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | Đại học Mở |
フンヴオン大学 | Đại học Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
♦ Giới thiệu nghề nghiệp tiếng Nhật
私は____です。
(Watashi wa ____ desu) Tôi là____
Ví dụ:
私はエンジニアです。Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC TÊN MỘT SỐ NGHỀ NGHIỆP BẰNG TIẾNG NHẬT
Hiragana/ Katakana | Phiên âm | Nghề nghiệp |
のうみん | noumin | Nông dân |
き ょうし | kyoushi | Giáo viên (Nghề giáo viên) |
さいばんけん | saibanken | Quan tòa |
エンジニア | enjinia | Kỹ sư |
タイピスト | taipisuto | nhân viên đánh máy |
パイロット | pairotto | Phi công |
がか | gaka | Họa sỹ |
くつしゅうり | kutsushuuri | Thợ sửa giày |
しゅうりこう | shuurikou | Thợ máy |
ゆうびんはいたつ | yuubinhaitatsu | Người đưa thư |
けいかん | keikan | Cảnh sát |
いしゃ | isha | Bác sỹ |
うちゅうひこうし | uchuuhikoushi | Phi hành gia |
りょうし | ryoushi | Ngư dân |
ぐんじん | gunjin | Người lính |
だいく | daiku | Thợ mộc |
ちょうりし | chourishi | Đầu bếp |
かしゅ | kashu | Ca sỹ |
したてや | shitateya | Thợ may |
かんごし | kangoshi | Y tá |
はいかんこう | haikankou | Thợ ống nước |
はいしゃ | haisha | Nha sỹ |
びようし | biyoushi | Thợ cắt tóc |
しゃしんか | shashinka | Nhiếp ảnh |
けんちくか | kenchikuka | Kiến trúc sư |
べんごし | bengoshi | Luật sư |
かいけいし | kaikeishi | Kế toán |
ひしょ | hisho | Thư ký |
きしゃ | kisha | Phóng viên |
けいびいん | keibiin | Bảo vệ |
むしょくしゃ | mushokusha | Người thất nghiệp |
♦ Giới thiệu về sở thích:
私の趣味は。。。。です。Watashino shumi wa .... desuSở thích của tôi là.
Ví dụ:
私の趣味は本を読みます. watashino shumi wa hon wo yonmimasu.Sở thích của tôi là đọc sách.
MỘT SỐ TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG NHẬT
およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
ダンス | Nhảy | |
うた | 歌 | Ca hát |
おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
ピアノ | Đàn piano | |
ギター | Đàn guitar | |
えいが | 映画 | Xem phim |
テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
どくしょ | 読書 | Đọc sách |
さいほう | 裁縫 | May vá |
ショッピング | Mua sắm | |
りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
つり | 釣り | Câu cá |
スケートボード | Trượt ván | |
りょうり | 料理 | Nấu ăn |
♦ Nói về ước mơ tương lai
私の将来の夢は____
(watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.
Ví dụ:
私の将来の夢は__日本に旅行することです。
Ước mơ tương lai của tôi là_đi du lịch Nhật Bản
♦ Kết thúc
よろしくお願いします
Yoroshiku onegaishimasu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.どもありがとございました。
Domo arigatogozaimashita.Xin chân thành cảm ơn.
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP BẰNG TIẾNG NHẬT KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất bạn cần có trong đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Việc viết đoạn văn trong CV thành công mới là vượt qua vòng đầu tiên khi đi phỏng vấn. Việc trả lời trực tiếp với các nhà tuyển dụng mới là quan trọng nhất. Nhật ngữ SOFL sẽ chia sẻ cho bạn một vài câu hỏi thường gặp để bạn chuẩn bị câu trả lời tốt nhất nhé.
Câu 1: アルバイトの経験はありますか: Bạn đã từng đi làm trước đó chưa?
Câu 2: どんなアルバイトですか: Kinh nghiệm của bạn trong công việc là gì?
Câu 3: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください: tại sao bạn lại muốn đi làm?
Trong câu hỏi này bạn có thể nêu một số lý do như sau:
あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです: Để trang trải cuộc sống hàng ngày
日本で経験をつみたいからです: vì muốn có thêm kinh nghiệm
日本語がいかせるためです: Vì muốn rèn luyện tiếng Nhật
日本人とコミュニケーションができるようになるためです: vì muốn giao tiếp tốt hơn với người Nhật
Câu 4: どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか: Lý do gì khiến bạn chọn làm việc tại đây?
Trong câu hỏi này bạn có thể nêu lên những điểm nổi bật khác biệt của công ty này so với những chỗ khác cũng như sự phù hợp của bản thân tại công ty này.
Câu 5: だれの紹介ですか: bạn được ai giới thiệu cho công việc này?
Câu 6: 何曜日に働けますか : bạn có thể làm được những ngày nào?
Câu 7: あなたの長所はどんなところですか: bạn có ưu điểm gì?
Chú ý: Nêu những điểm nổi bật của bản thân phù hợp với công việc. Không nói quá dài dòng, đi vào những điểm nổi bật nhất.
Hy vọng với những chia sẻ của trung tâm tiếng Nhật SOFL bạn đã biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Việt cũng như nắm được một số câu hỏi nhà tuyển dụng hay hỏi để chuẩn bị tốt nhất. Nếu như việc tự chuẩn bị khiến bạn cảm thấy khó khăn, bạn có thể đăng ký một khóa học tiếng Nhật trực tiếp tại SOFL hoặc lớp học tiếng Nhật trực tuyến nếu thời gian không cho phép để trao dồi thêm vốn tiếng Nhật nhé. Chúc bạn có được một công việc ưng ý để trải nghiệm và rèn luyện bản thân tốt hơn.
Từ khóa » Cv Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
-
Bí Quyết Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật ❤️ (MẪU CƠ BẢN HAY)
-
CV Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật - Hàng Hiệu
-
Chia Sẻ 10 Cách Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
-
Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật | Phỏng Vấn Xin Việc
-
Hướng Dẫn Làm Nổi Bật Giới Thiệu Bản Thân Trong CV Tiếng Nhật
-
Hướng Dẫn GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT Gây ấn ...
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Viết Hồ Sơ/CV Tiếng Nhật Xin Việc Chuẩn 2021
-
CV Tiếng Nhật Và Cách Viết đổ Gục Nhà Tuyển Dụng - WeXpats
-
Cách Viết CV Tiếng Nhật Chuyên Nghiệp Gây ấn Tượng Với Các Nhà ...
-
Cách PR Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Khi Viết Sơ Yếu Lí Lịch Và Khi ...
-
Jiko Shoukai Là Gì? Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Ngắn ...
-
[Bài Mẫu] Giới Thiệu Bản Thân Khi Phỏng Vấn Tiếng Nhật - GrowUpWork
-
TOP Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Ấn Tượng?