Từ Khê – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Từ Khê (chữ Hán phồn thể:慈溪市, chữ Hán giản thể: 慈溪市, âm Hán Việt: Từ Khê thị) là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Ninh Ba, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố Từ Khê có diện tích 1154 km², dân số 1.010.000 người. Thành phố này nằm ở bình nguyên Ninh Chiêu. Thời Xuân Thu xứ này thuộc Việt quốc, năm Đường Khai Nguyên thứ 26 (738) lập huyện Từ Khê. Tháng 10 năm 1988 thành lập thành phố trên cơ sở huyện Từ Khê. Mã số bưu chính của thành phố Từ Khê là 315300. Về mặt hành chính, thành phố Từ Khê được chia thành 3 nhai đạo, 17 trấn. Các đơn vị này lại được chia thành 38 xã khu, 28 ủy ban cư, 308 thôn hành chính, hương.
- Nhai đạo: Hử Sơn, Tông Hán, Khảm Đôn.
- Trấn: Quan Hải Vệ, Trường Hà, Châu Hạng, Thiên Nguyên, Tân Phổ, Sùng Thọ, Thắng Sơn, Am Đông, Phụ Hải, Tiêu Lâm, Kiều Đầu, Hoành Hà, Khuông Yển, Chưởng Khởi, Phạm Thị, Tam Bắc, Long Sơn.
- Hương:.
| ||
---|---|---|
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế | ||
Hàng Châu | Củng Thự • Thượng Thành • Hạ Thành • Giang Can • Tây Hồ • Tân Giang • Dư Hàng • Tiêu Sơn • Lâm An • Phú Dương • Kiến Đức • Đồng Lư • Thuần An | |
Ninh Ba | Hải Thự • Giang Đông (xóa bỏ) • Giang Bắc • Bắc Lôn • Trấn Hải • Ngân Châu • Từ Khê • Dư Diêu • Phụng Hóa • Ninh Hải • Tượng Sơn | |
Ôn Châu | Lộc Thành • Long Loan • Âu Hải • Thụy An • Nhạc Thanh • Vĩnh Gia • Văn Thành • Bình Dương • Thái Thuận • Động Đầu • Thương Nam | |
Gia Hưng | Nam Hồ • Tú Châu • Bình Hồ • Hải Ninh • Đồng Hương • Gia Thiện • Hải Diêm | |
Hồ Châu | Ngô Hưng • Nam Tầm • Trường Hưng • Đức Thanh • An Cát | |
Thiệu Hưng | Việt Thành • Chư Kỵ • Thượng Ngu • Thặng Châu • Thiệu Hưng • Tân Xương | |
Kim Hoa | Vụ Thành • Kim Đông • Lan Khê • Vĩnh Khang • Nghĩa Ô • Đông Dương • Vũ Nghĩa • Phố Giang • Bàn An | |
Cù Châu | Kha Thành • Cù Giang • Giang Sơn • Thường Sơn • Khai Hóa • Long Du | |
Chu San | Định Hải • Phổ Đà • Đại Sơn • Thặng Tứ | |
Thai Châu | Tiêu Giang • Hoàng Nham • Lộ Kiều • Lâm Hải • Ôn Lĩnh • Tam Môn • Thiên Thai • Tiên Cư • Ngọc Hoàn | |
Lệ Thủy | Liên Đô • Long Tuyền • Tấn Vân • Thanh Điền • Vân Hòa • Toại Xương • Tùng Dương • Khánh Nguyên • Cảnh Ninh | |
Xem thêm: Các đơn vị cấp huyện của Chiết Giang |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Sơ khai hành chính Trung Quốc
- Ninh Ba
- Đơn vị cấp huyện Chiết Giang
- Thành phố tỉnh Chiết Giang
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Khê Là Gì Hán Việt
-
Tra Từ: Khê - Từ điển Hán Nôm
-
Khê Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Khê Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
-
Khê - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "khê" - Là Gì?
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự KHÊ 渓 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
'khê' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Khê Là Gì, Nghĩa Của Từ Khê | Từ điển Việt
-
'khê': NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
Nghiêu Khê Hay Nhiêu Khê ? – 2 | Giao Blog
-
Ý Nghĩa Tên Hiểu Khê - Tên Con
-
Từ Điển - Từ Nhiêu Khê Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm