Từ Lóng Tiếng Trung Thông Dụng
Có thể bạn quan tâm
Có bao giờ khi xem một chương trình truyền hình hay các bình luận trên mạng xã hội Weibo, có rất nhiều từ/cụm từ khiến bạn tự hỏi: “Đây là cái gì vậy trời?”. Có thể bạn đã gặp phải một số "từ lóng tiếng Trung" mà giới trẻ Trung Quốc hay sử dụng.
“Từ lóng” là những từ thay đổi theo hoàn cảnh nhu cầu của người dùng. Tiếng Trung cũng có một hệ thống “từ lóng” rất phong phú và được sử dụng rộng khắp trên mạng, trong tác phẩm văn hoá nghệ thuật cũng như trong đời sống hằng ngày. “Ôm đùi”, “vuốt mông ngựa”, “bán manh”,... những từ này do đâu mà có và nghĩa của chúng là gì?
Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu một số từ lóng tiếng Trung trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại thường gặp. Hy vọng lần tới gặp chúng trong các văn bản hoặc khi giao tiếp với người Trung Quốc bạn sẽ đỡ bỡ ngỡ.
Những từ lóng tiếng trung thường gặp (tiếng lóng)
装逼 | zhuāng bī | làm màu, sống ảo |
绿茶婊 | lǜchá biǎo | Tuesday, trà xanh |
看热闹 | kàn rènào | hóng drama |
找茬 | zhǎochá | cà khịa |
中招 | zhōng zhāo | dính chưởng |
喝西北风 | hē xīběi fēng | Hít khí trời để sống, ko có gì để ăn |
拍马屁 | pāi mǎpì | nịnh bợ, tâng bốc |
AA制 | AA zhì | share tiền |
你行你上 | nǐ xíng nǐ shàng | Bạn giỏi thì làm đi |
么么哒 | me me dá | hôn một cái (đáng yêu) |
卖萌 | mài méng | bán manh, tỏ vẻ dễ thương |
萌萌哒! | méng méng dá | đáng yêu quá |
不感冒 | bù gǎnmào | không quan tâm |
不作不死 | bù zuō bú sǐ | Không làm thì không sao |
小聪明 | xiǎocōngmíng | khôn vặt |
抱大腿 | bào dàtuǐ | ôm đùi, dựa hơi |
厚脸皮 | hòu liǎnpí | mặt dày |
滚开 | gǔn kāi | cút, tránh ra |
不要脸 | bùyào liǎn | không biết xấu hổ |
屁话 | pìhuà | nói bậy, nói càng |
走着瞧 / 等着瞧 | zǒuzhe qiáo / děngzhe qiáo | hãy đợi đấy |
雷人 | léi rén | sock, khiến người khác kinh ngạc, nằm ngoài dự tính |
神马都是浮云 | shén mǎ dōu shì fúyún | tất cả đều là phù du |
鸭梨 | yā lí | vừa ngờ nghệch vừa đáng yêu |
抠门 | kōumén | keo kiệt, bủn xỉn |
小case | xiǎo case | chuyện nhỏ |
吹牛 | chuīniú | nổ, chém gió |
宅女 | zhái nǚ | trạch nữ (con gái chỉ ở nhà, không ra ngoài) |
吧女 | ba nǚ | con gái ngồi quán bar cả ngày |
网民 | wǎngmín | cư dân mạng |
掉线 | diào xiàn | rớt mạng |
吹了 | chuīle | chia tay (trong tình yêu) |
恐龙 | kǒnglóng | con gái xấu |
青蛙 | qīngwā | trai xấu trên mạng |
上镜 | shàngjìng | ăn ảnh |
小三 | xiǎosān | kẻ thứ 3 (thường chỉ nữ) |
吃豆腐 | chī dòufu | ve vãn |
丑八怪 | chǒubāguài | kẻ xấu xí |
耳朵软 | ěrduǒ ruǎn | dễ tin người |
二百五 | èrbǎiwǔ | hậu đậu, vụng về |
Nguồn gốc và ý nghĩa của một số từ lóng trong tiếng Trung
你行你上 /nǐ xíng nǐ shàng/ Bạn giỏi thì làm đi
Cụm từ này ban đầu xuất phát từ một cuộc tranh luận giữa những người hâm mộ bóng rổ, nghĩa đen của nó là nếu bạn giỏi thì mời bạn làm, mời bạn lên trước. Nghe thì có vẻ lịch sự, nhưng cụm từ này thường được dùng với nghĩa: nếu bạn có thể thì làm đi, còn nếu không thì im đi.
Nó tương đương với câu “biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe” trong tiếng Việt. Còn một câu tương đương trong tiếng Anh là “you can you up!”.
A: 我觉得他做的不够好。/Wǒ jué de tā zuò de bú gòu hǎo./ Tôi cảm thấy anh ấy làm chưa đủ tốt.
B: 你行你上啊。/Nǐ xíng nǐ shàng a./Vậy bạn giỏi thì làm đi. 你行你上 là câu tiếng lóng thường sử dụng trong những cuộc tranh cãi
抱大腿 /bào dàtuǐ/ Ôm đùi
“Ôm đùi” là tiếng lóng trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại dùng để chỉ việc dựa vào người có ưu thế (có tiền, có quyền chẳng hạn) để hưởng lợi. Nói nôm na thì “ôm đùi” cũng giống như “dựa hơi” trong tiếng Việt, đều là hành động thu lợi từ lợi thế của người khác. Từ này thường dùng pha chút hài hước, kiểu:
大神,抱大腿求福利. /Dàshén, bào dàtuǐ qiú fúlì./ Đại thần, ôm đùi cầu phúc lợi.
Câu này nghĩa là này cái người tài giỏi kia ơi, làm ơn cho dựa hơi chấm mút tí lợi lộc.
Trong giới giải trí, “ôm đùi” còn dùng để chỉ những nghệ sĩ chưa nổi tiếng dựa vào các ngôi sao, các nhà sản xuất, đạo diễn đã nổi tiếng để hưởng lợi. Cách dùng này thường mang nghĩa xúc phạm, miệt thị.
Về nguồn gốc, năm 1998, trong một trận đấu bóng đổ, huấn luận viên Jeff Van Gundy (đội New York Knicks, Mỹ) vì bảo vệ cầu thủ của mình mà chạy vào sân ôm đùi cầu thủ Alonzo Mourning của đội bạn. Từ đó, dân mạng Trung Quốc bắt đầu dùng từ “ôm đùi”.
Cư dân mạng Trung Quốc thường sử dụng meme 抱大腿
拍马屁 /pāi mǎpì/ Vuốt mông ngựa
“Vuốt mông ngựa” là cách người Trung Quốc dùng để chỉ hành động nịnh nọt, tâng bốc, ca ngợi ai đó để người đó vui, hòng đạt được chút lợi ích. Tỉ như những người làm ăn thường “vuốt mông ngựa” với các nhà lãnh đạo chính trị để công việc hanh thông hơn một tí.
世人都爱拍马屁. /Shìrén dōu ài pāi mǎpì./ Người đời đều thích vuốt mông ngựa.
Có nhiều cách lý giải nguồn gốc của cụm từ “vuốt mông ngựa”. Trong đó có một thuyết cho là liên quan đến du mục Mông Cổ. Du mục Mông Cổ thường lấy việc nuôi được ngựa tốt làm tự hào. Những lúc dắt ngựa gặp nhau, người ta thường vỗ vỗ mông ngựa đối phương, tán thưởng mấy câu ngựa khoẻ ngựa đẹp. Có người, vì muốn lấy lòng đối phương, mặc kệ ngựa đẹp ngựa xấu, đều không tiếc lời ca ngợi. Từ “vuốt mông ngựa” từ đó mà ra.
卖萌 /mài méng/ Bán manh
“Bán manh” nghĩa là tỏ vẻ dễ thương, thường dùng nhất là khi chụp ảnh. Từ “manh” - 萌 - này vốn có nghĩa là cây cỏ nảy mầm, nhưng ngày nay nhiều người Trung Quốc dùng nó để chỉ độ đáng yêu của một người, một đồ vật hay con vật. Do đó 卖萌 có nghĩa là tỏ vẻ dễ thương
拍张自拍,卖萌一下! /Pāi zhāng zìpāi, màiméng yīxià!/ Chụp một tấm hình nào, bán manh đi! Về nguồn gốc, từ này được cho là từ mượn gốc Nhật, tiếng Nhật làもえ(moe) nghĩa là dễ thương. Người hâm mộ truyện tranh (manga) và hoạt hình (anime) Nhật Bản đã sử dụng từ này trước khi nó phổ biến trong công chúng.
萌萌哒! /méng méng dá/ Đáng yêu quá!
Người Trung Quốc thường có thói quen gấp đôi một từ lên để nhấn mạnh. Theo đó, 萌萌哒 có nghĩa là cách nhấn mạnh một ai đó, một con vật hay đồ vật nào đó đáng yêu lắm, dễ thương lắm. Đây còn là một câu khẩu hiệu khi muốn mọi người cùng “bán manh”.
不感冒 /bù gǎnmào/ Không quan tâm
感冒 theo nghĩa đen có nghĩa là “cảm lạnh”, một loại bệnh, nhưng 不感冒 là từ lóng có nghĩa là “không quan tâm”.
我对她一见钟情,她对我不感冒. /Wǒ duì tā yījiàn zhōngqíng, tā duì wǒ bù gǎnmào./ Tôi đã yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên, nhưng cô ấy không quan tâm đến tôi.
不作不死 /bù zuō bú sǐ/ Không làm thì không sao
作 “zuō” trong trường hợp này có nghĩa là “hành động ngớ ngẩn hoặc táo bạo”. Câu nói này có nghĩa là nếu bạn không làm điều gì đó ngớ ngẩn, thì bạn sẽ không bị hậu quả xấu. Dân mạng Trung Quốc còn dùng một câu “tiếng Anh bồi” để nói là “No zuo no die”. Đây là tiếng lóng trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại được sử dụng rất nhiều hiện nay.
A: 我考试作弊被当面抓住,现在我的成绩被取消了.
/Wǒ kǎoshì zuòbì bèi dāngmiàn zhuā zhù, xiànzài wǒ de chéngjī bèi qǔxiāo le./
Tôi gian lận lúc kiểm tra bị bắt được, hiện tại thành tích của tôi bị huỷ bỏ.
B: 不作不死啊。/Bù zuō bú sǐ a./ Không làm thì đã không sao rồi!
Sử dụng từ lóng tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu các từ ngữ giao tiếp thông thường, mà điều này còn cải thiện được khả năng nghe hiểu tiếng Trung cũng như mở rộng vốn từ cho bạn. Giờ bạn đã có vốn từ lóng tiếng Trung hữu ích trong kho từ vựng của mình rồi, hãy thử áp dụng ngay với bạn bè của bạn xem sao nhé.
Chia sẻ cho bạn bè Đăng ký tư vấn học tiếng Trung Quận muốn học Quận 1 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận 2 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 9 Bình Chánh Bình Tân Bình Thạnh Cần Giờ Củ Chi Gò Vấp Hóc Môn Nhà Bè Phú Nhuận Tân Bình Tân Phú Thủ Đức Thủ Dầu Một Long An Đăng ký tư vấnTừ khóa » Bó Tay Tiếng Trung Là Gì
-
晕 (Yūn) Bó Tay, Hết Thuốc Chữa,... - Học Tiếng Trung Quốc - Facebook
-
Bó Tay Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Chịu Bó Tay Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ điển Việt Trung "bó Tay" - Là Gì?
-
Khẩu Ngữ Nóng Hay được Giới Trẻ Trung Quốc Sử Dụng
-
Từ Vựng Tiếng Trung Chủ đề "Ngôn Ngữ Teen Trung Quốc"
-
Từ Lóng Tiếng Trung, Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc
-
Từ Lóng Tiếng Trung Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ '束手' Trong Từ điển Từ điển Trung
-
Bó Tay Tiếng Nhật Là Gì? - SGV
-
Học Tiếng Hoa :: Bài Học 91 Bác Sĩ ơi: Tôi Bị đau - LingoHut
-
Nghĩa Của Từ Bó Tay Bằng Tiếng Anh
-
Từ Bó Tay Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt