Từ Ngữ Thường Dùng Của Giới Trẻ Nhật - Wakamono No Kotoba

Home » Tiếng Nhật giao tiếp » Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật

Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật

Xin chào các bạn, chắc hẳn khi học tiếng Nhật các bạn cũng đã biết đến một số từ ngữ thông dụng dùng trong văn nói hàng ngày. Tuy nhiên những từ ngữ đó chỉ là số ít, còn ở Nhật thì có một bộ phận từ ngữ được giới trẻ sử dụng rất nhiều khi giao tiếp. Để cung cấp thêm cho bạn đọc kiến thức về vấn đề này thì hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật nhé.

Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật

Một số từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật(若者の言葉)

Mục lục :

  • 1 Một số từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật(若者の言葉)
  • 2 Chú ý
  • 3 Những cách biến từ thông thường thành từ ngữ riêng của giới trẻ Nhật
      • 3.0.1 1) Người trẻ thường rút ngắn từ hoặc cụm từ.
      • 3.0.2 2) Giới trẻ cũng thích sáng tạo ra từ mới bằng cách kết hợp hai từ khác
      • 3.0.3 3) Người trẻ thích kết thúc câu với っす thay vì です hoặc ます
      • 3.0.4 4) Trong tiếng Nhật chuẩn mực, người ta không bao giờ kết thúc câu với những cách sau, nhưng giới trẻ thì làm thế suốt.
      • 3.0.5 5) Người trẻ cũng thích bắt đầu câu với “っ”
      • 3.0.6 6) Kéo dài câu bằng “ー”, “〜“ hoặc một nguyên âm (あ,ぁ(a),い,ぃ,(i)う,う,(u)え,ぇ,(e)お,ぉ(o)) để thêm cảm xúc vào một cách dễ thương.
      • 3.0.7 7)Giới trẻ nhiều khi thì thay đổi đuôi của 1 câu hoặc bỏ đi một phần của một từ.
      • 3.0.8 8) Thêm “つ“ nhỏ xinh vào giữa câu để nhấn mạnh ý nghĩa.
      • 3.0.9 9) Thêm 超 ( = chou), 激 ( = geki) hoặc めっちゃ ( = Meccha) vào trước một từ cũng nhấn mạnh nghĩa của từ đó.

ヤバイ : ( = yabai): nguy hiểm

マジ: ( = maji): nghiêm túc

~っす: ( = ~ssu): từ thêm vào câu (xin theo dõi bên dưới)

ガン見 ( = ganmi): liếc cái gì đó

ぶっちゃけ( = Bucchake): thẳng thắn, cách nói thẳng thắn, thành thật

いけてる( = iketeru): ngầu, tốt, đẹp, ngon, hay

ねむっ( = nemu): buồn ngủ

ガチで (=Gachi de) ガチ(gachi) là một thể rút gọn của ガチンコ( = Gachinko) :một cách nghiêm túc

受ける/うける/ウケる ( = ukeru): vui nhộn, hài hước, thú vị

笑い( = warai) nghĩa là haha

リアルに( = riaru ni) thực sự

ゆるい( = yurui) : thoải mái, dễ chịu, dễ thở ở đâu đó.

ゆるキャラ( = yuru kyara) Một linh vật hài hước của một vùng nó đại diện cho vùng đó để góp phần quảng bá.

めっさ( = messa) là từ lóng nghĩa là “nhiều”. Nó bắt nguồn từ めちゃめちゃいる ( = mechamecha iru.) Kanji của めちゃ( = mecha) là 滅茶và Kanji cho 茶 ( = cha) cũng được đọc là さ “sa”.→めさ ( = mesa)→めっさ/メッサ ( = messa)

的な( = tekina): là một cách biểu đạt mơ hồ, nghĩa là “cái gì đó giống như“

だべ( = dabe). Một số người nói だべ thay vìです hoặc でしょうhay そうです sẽ thànhそうだべ ( = soudabe)

おう( = ou) thường là được dùng bởi những người đàn ông thô kệch. Vì vậy phụ nữ nên tránh.

みたいな( = mitaina) cái gì đó giống như….Một cách biểu đạt mơ hồ khác.

アウト( = auto): gặp rắc rối

〜わけない ( = wakenai) Không có cách nào để ~

Chú ý

1) Gần đây có một trào lưu chính là sử dụng “っ” ( = tsu) ở cuối câu.

Ví dụ:

* 眠い = ねむい ( = nemui) buồn ngủ →ねむっ! ( = Nemú)

* 暑い/熱い = あつい ( = atsui ) nóng =あつっ!( = Atsú)

* うまい ( = umai) ngon =うまっ!( = Umá)

2) Một vài cách biểu đạt mang tính “lóng”, đặc biệt là những cách sử dụng mẫu ngữ pháp lạ, có lẽ sẽ gây bối rối vì bạn chỉ được học tiếng Nhật “chính thống”. Nhưng trên thực tế, bạn lại thấy hoặc nghe rất nhiều từ lóng trên ti vi cũng như là trong sinh hoạt hằng ngày. Tuy nhiên bạn không nên chỉ dùng chúng vì người Nhật sẽ nghĩ bạn nông cạn.

Những cách biến từ thông thường thành từ ngữ riêng của giới trẻ Nhật

1) Người trẻ thường rút ngắn từ hoặc cụm từ.

ありがとうございます。( = arigatou gozaimasu.) Cảm ơn bạn rất nhiềuu →あざっす!( = azassu!)

おっす!( = Ossu) Ê! , Xin chào! bắt nguồn từ ←おはようございます。( = Ohayou gozaimasu.) Chào buổi sáng.

ちわっ!( = Chiwa!) Xin chào! ←こんにちは!( = Konnichiwa)

2) Giới trẻ cũng thích sáng tạo ra từ mới bằng cách kết hợp hai từ khác

*エロい ( = eroi) gợi cảm + かっこいい ( = kakkoii) =エロかっこいい ( = erokakkoii) ngầu và gợi cảm

*きもい ( = kimoi) rùng rợn, mọt sách + かわいい ( = Kawaii) dễ thương =キモかわいい ( = Kimokawaii) Rùng rợn một cách dễ thương.

*不細工/ぶさいく ( = busaiku) xấu xí + かわいい ( = kawaii) dễ thương →ブサかわいい ( = busakawaii) /ブサかわ ( = Busakawa) xấu nhưng mà dễ thương.

*安い ( = yasui) rẻ + かわいい ( = kawaii) dễ thương →安カワ ( = yasu kawa) ngon bổ rẻ (đẹp mà rẻ)

3) Người trẻ thích kết thúc câu với っす thay vì です hoặc ます

  1. そうですね。( = Soudesu ne.)→そうっすね。( = Soussune)
  2. 違います。( = Chigai masu.)→違うっす。( = Chigaussu)
  3. 美味しいです。( = Oishii desu.)→美味しいっす。( = Oishiissu)

4) Trong tiếng Nhật chuẩn mực, người ta không bao giờ kết thúc câu với những cách sau, nhưng giới trẻ thì làm thế suốt.

*~かも ( = ~kamo) Tôi nghĩ là…, Nó có vẻ như…

*~みたいな ( =~mitaina) Cái gì đó giống ~

*~から( = kara) Tôi đã nói là~

  1. 無理だから!

( = Murida kara!)

Tôi đã bảo là không thể nào mà!

*〜ないし!(=nai shi) nhấn mạnh

  1. 私、やってないし!

( = Watashi yatte nai shi!)

Tôi đã nói là tôi không làm điều đó rồi mà.

(→ Biến thể : やってねぇし! = Yatte neeshi!): Đây là cách nói thô, nam giới thường dùng

  1. そんなこと聞いてないねぇ し!

( = Sonna koto kiite neeshi!)

Tôi chưa nghe nói tới nó bao giờ cả! )

5) Người trẻ cũng thích bắt đầu câu với “っ”

ってか ( = tteka) Ý của tôi là, thực sự thì

つ〜か( = tsuuka) Ý của tôi là, thực sự thì

6) Kéo dài câu bằng “ー”, “〜“ hoặc một nguyên âm (あ,ぁ(a),い,ぃ,(i)う,う,(u)え,ぇ,(e)お,ぉ(o)) để thêm cảm xúc vào một cách dễ thương.

あついよー!/あついよお〜 ( = Atsuiyoo) /あついよぉ〜( = Atsuiiyoo) Nóng quá đi hà!(Nói với người khác.)

あついなー!/あついなあ〜( = Atsuinaa) / あついなぁ〜( = Atsuinaa) Nóng thế không biết! (tự nói với mình.)

これほしいよー!/よお〜/よぉ〜!

( = Kore hoshiiyoo)

Tôi muốn cái này!!

  • すごぉーぃ!

( = Sugooi)

Woow! Tuyệt vời ông mặt trời! (nữ giới dùng)

  • キタ〜〜〜〜!/きたああ〜〜!

( = Kitaaaaaaa!)

Lên nàoooooo! /Anh ấy đến kìaaaaaa!

(Khi cái gì bạn đang mong đợi xảy đến.)

7)Giới trẻ nhiều khi thì thay đổi đuôi của 1 câu hoặc bỏ đi một phần của một từ.

  • きもちわるい ( = kimochi warui)

→きもい ( = kimoi) → きめ〜 ( = kimee)* Sởn cả gai ốc!

  • かっこいい ( = Kakkoii)

→かっけ〜! /カッケ〜!* ( = Kakkee) Ngầu quá điiii!

  • 正直に言うと( = Shoujiki ni iuto)

→正直 ( = shoujiki) Thành thực thì,

  • すごい( = sugoi)

→すげ〜!/スゲ〜!* ( = Sugee) Tuyệt!, Wow!, Tuyệt cú mèo!

  • 本当?( = Hontou?)→ほんと?/ホント?( = Honto?) Thật á?
  • ふざけるなよ!( = Fuzakeru nayo!)

→ざけんなよ! ( = Zakennayo) Đừng đùa tao! Đừng có lừa tôi! Đừng làm phiền tôi nữa nào! => phụ nữ không dùng câu nhiều bởi vì nó có vẻ thô lỗ.

8) Thêm “つ“ nhỏ xinh vào giữa câu để nhấn mạnh ý nghĩa.

  • めちゃくちゃ( = mehakucha)→めっちゃめちゃ( = mecchakucha) nhiều
  1. めっちゃくちゃ美味しい!

( = Mecchakucha oishii)

Nó siêu ngon luôn!

9) Thêm 超 ( = chou), 激 ( = geki) hoặc めっちゃ ( = Meccha) vào trước một từ cũng nhấn mạnh nghĩa của từ đó.

Chẳng ai nói là チョベリグ ( = Choberigu), 超ベリーグッド(=Siêu + rất tốt) nữa, nhưng ta vẫn dùng 超 / チョー/ チョ〜(=chou) để nhấn mạnh cái gì đó.

  1. 超ヤバい( = chou yabai): Thứ gì đó siêu tốt, ngon, xấu, hoặc đầy rủi ro.
  2. 激 (or 劇)ウマ!( = geki uma!) Thật sự ngon

(←một vài người thì dùng kanji 劇 ( = geki ) từ 劇的に (= gekiteki ) cực ngon)

VD.めっちゃ好き! ( = Meccha suki!) Tôi rất thích!

(Chỉ có dạng viết.)

Trên đây là bài viết Từ ngữ thường dùng của giới trẻ Nhật. Hi vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn khác về những từ ngữ thường được sử dụng của người trẻ Nhật Bản. Tự học online mong rằng bài viết này hữu ích với các bạn.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Những Từ Tiếng Nhật Dễ Thương