Từ Trụi Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
trụi tt. Rụng hết lông lá: Rụng trụi. // C/g. Trọi, ráo, hết sạch: Hết trụi.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
trụi - ph, t. 1. Nói chim hết cả lông, cây hết cả lá: Gà trụi lông; Cây bàng trụi lá. 2. Hết sạch cả: Đánh bạc thua trụi; Cửa nhà cháy trụi. Trụi thùi lủi. Nh. Trụi: Có bao nhiêu tiền, mất cắp trụi thùi lủi.
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
trụi tt. 1. Hết cả lá, lông bao phủ bên ngoài, để trơ ra thân hoặc bộ phận của thân: Mùa đông cây trụi lá o vặt trụi lông con vịt o Hai con gà chọi nhau trụi cả đầu. 2. Hết sạch không còn gì: Nhà cửa cháy trụi o hái trụi quả o bị thua trụi tiền.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
trụi tt, trgt Hết cả: Gà trụi lông; Cây trụi lá; Nhà bị cháy trụi; Đánh bạc thua trụi.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
trụi tt. Trơ trọi, hết cả: Trụi lá. || Hết trụi. Thua trụi. Trụi lông.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
trụi .- ph, t. 1. Nói chim hết cả lông, cây hết cả lá: Gà trụi lông; Cây bàng trụi lá. 2. Hết sạch cả: Đánh bạc thua trụi; Cửa nhà cháy trụi. Trụi thùi lủI. Nh. Trụi: Có bao nhiêu tiền, mất cắp trụi thùi lủi.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
trụi Trơ trọi, hết cả lông, hết cả lá: Gà trụi lông. Cây trụi lá. Núi trụi. Nghĩa bóng: Hết sạch không còn gì: Cửa nhà trụi hết. Đánh bạc thua trụi.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- trụi lủi
- trụi mịn
- trụi thui lủi
- trụi tóc sẹo teo
- trụi trẳng
- trụi trỉnh

* Tham khảo ngữ cảnh

Hai bên toàn những gian nhà tiều tuỵ của những người ít tiền phải ra vùng ngoại ô trú ngụ , mấy rặng bồ kếp dai đã trụi lá còn trơ lại những chùm quả đen , héo quăn.
Tương lai chàng tưởng tượng hình dung ra một con đường vạch giữa bãi cát trắng , mông mênh trơ trụi và đưa chàng đến một nơi vô định mịt mù.
Cây đa chợ Đũi nay nó trụi lủi , trốc gốc mất tàn Tình xưa còn đó ngỡ ngàng nan phân.
Cây xa rừng cây khô rừng trụi Người xa người tội lắm người ơi ! Thà rằng nỏ gặp thì thôi Gặp ra kẻ ngược người xuôi sao đành ! Cây xanh đương duỗi giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại đến mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn , nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu ? Cho cau lìa hạt , đường tà phân hai Ai làm cho dở dang ai ? Kìa như nhan sắc trúc đài ngày mưa Ai ngờ phận đẹp duyên ưa Thân bên lắm lá , bỏ bên thưa cành Miệng người mới nói rành rành Sao người nỡ thế cho đành người ơi ! Cây xanh đương đứng giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại , đêm mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu Cho cau lìa mấu , đường đà phân hai Ai làm cho dở dang ai Kìa như nhan sắc đứng ngoài trời mưa Năm thức rau , tôi nấu năm nồi Tôi đơm năm bát , đợi người đằng xa Năm trống canh tôi ngủ có ba Còn hai canh nữa tôi ra trông trời Trách ông trời sao sớm dựng đông Chả khuya chút nữa cho lòng thở than Thở than chưa kịp hết lời Bỗng đâu trống giục ba hồi tan canh.
Những lưỡi lửa khổng lồ le lên liếm trụi các cành khô trên ngọn gáo cố thụ.
ngủ giữa cánh đồng trơ trụi , quần áo ướt đẫm sương , có khi phải đội mưa đi suốt ngày ; mệt vẫn không dám nghỉ , đói vẫn không kịp ăn... Lo sợ và cực nhọc đã quật má tôi ngã xuống mấy bận ở dọc đường.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): trụi

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Trụi Lủi Có Nghĩa Là Gì