Tục Ngữ Về "gầu Sòng"

Những bài ca dao - tục ngữ về "gầu sòng":
  • Quê anh ở phú bên nhà

    Quê anh ở phủ bên nhà Nhà anh phú quý vinh hoa nhất miền Bấy nay đi kén bạn hiền Bây giờ mới gặp thuyền quyên má hồng Hỡi cô tát nước gàu sòng Hỏi rằng cô đã có chồng hay chưa? Không chồng làm cuộc mây mưa Ruộng khô mạ héo bao giờ cho tươi Âm dương vẫn sẵn tính trời Cùng nhau ta tát gàu giai cho đầy

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình yêu đôi lứa
    • Thẻ:
      • gầu giai
      • gầu sòng
      • má hồng
      • trêu ghẹo
      • tán tỉnh
      • thuyền quyên
      • phú quý
    • Người đăng: Lê Tư
    • 25 December,2013
  • Ùm ùm tát nước gàu giai

    Ùm ùm tát nước gàu giai Ruộng cao ta lại tát hai gàu sòng Bà con trong xóm đổi công Đêm đêm tát nước ngoài đồng vui ghê Hôm qua cây lúa còn se Ngày mai nước chảy tràn về lúa tươi Cho hay muôn sự tại người Người mà quyết chí thì trời cũng thua

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Lao động sản xuất
    • Thẻ:
      • gầu giai
      • gầu sòng
      • lao động
      • Quyết tâm
    • Người đăng: Lê Tư
    • 19 June,2013
  • Tháng Giêng là tháng ăn chơi

    Tháng Giêng là tháng ăn chơi Tháng Hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà Tháng Ba thì đậu đã già Ta đi ta hái về nhà phơi khô Tháng Tư đi tậu trâu bò Để ta sắm sửa làm mùa tháng Năm Sáng ngày đêm lúa ra ngâm Bao giờ mọc mầm ta sẽ vớt ra Gánh đi ta ném ruộng ta, Đến khi lên mạ thì ta nhổ về

    Thông tin thêm
    • Chủ đề:
      • Tình cảm gia đình, bạn bè
      • Lao động sản xuất
    • Thẻ:
      • trồng trọt
      • tháng Giêng
      • khoai
      • tháng Hai
      • dâu
      • tháng Ba
      • làm nông
      • trâu bò
      • nhà nông
      • nông dân
      • đồng ruộng
      • gầu giai
      • gầu sòng
      • phơi lúa
      • tát nước
    • Người đăng: Mai Huyền Chi
    • 8 February,2013
Chú thích
  1. Phủ Tên gọi một đơn vị hành chính thời xưa, cao hơn cấp huyện nhưng nhỏ hơn cấp tỉnh. Đứng đầu phủ gọi là quan phủ, cũng gọi tắt là phủ.
  2. Phú quý Giàu có và sang trọng (từ Hán Việt).
  3. Vinh hoa Vẻ vang, được hưởng sung sướng về vật chất (từ Hán Việt).
  4. Thuyền quyên Gốc từ chữ thiền quyên. Theo từ điển Thiều Chửu: Thiền quyên 嬋娟  tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên.

    Trai anh hùng, gái thuyền quyên Phỉ nguyền sánh phượng, đẹp duyên cưỡi rồng (Truyện Kiều)

  5. Má hồng Từ chữ hồng nhan (cũng nói là hường nhan ở Nam Bộ), từ dùng trong văn thơ cổ chỉ người con gái đẹp.

    Phận hồng nhan có mong manh Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương (Truyện Kiều)

  6. Gàu sòng Thứ gàu có cán dài, treo vào một cái gạc ba chân, một người tát.

    Tát gàu sòng

    Tát gàu sòng

  7. Gàu giai Có nơi gọi là gàu dây, dụng cụ nhà nông dùng để tát nước cho lúa hoặc tát ao, tát đầm khi bắt cá. Gàu giai được đan bằng tre, nứa hoặc mây. Khi tát nước, hai người đứng hai bên, mỗi người nắm một đầu thừng để cùng tát.

    Tát nước bằng gàu giai

    Tát nước bằng gàu giai

  8. Se Khô.
  9. Có bản chép:

    Tháng Chạp là tiết trồng khoai Tháng Giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà

  10. Mạ Cây lúa non. Sau khi ngâm ủ thóc giống, người ta có thể gieo thẳng các hạt thóc đã nảy mầm vào ruộng lúa đã được cày, bừa kỹ hoặc qua giai đoạn gieo mạ trên ruộng riêng để cây lúa non có sức phát triển tốt, sau một khoảng thời gian thì nhổ mạ để cấy trong ruộng lúa chính.

    Bó mạ

    Bó mạ

    Cấy lúa

    Cấy lúa

Từ khóa » Hình ảnh Tát Gàu Sòng