Tuyển Sinh 2021 | Viện Vật Lý Kỹ Thuật - Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Thân gửi: Các em sinh viên tương lai của Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trước tiên, các thầy, cô xin cảm ơn sự quan tâm của các em tới các ngành học của Viện Vật lý kỹ thuật. Để có thêm thông tin tới các em, các thầy cô muốn chia sẻ các em một số nội dung sẽ được trình bày dưới đây.

Chúc các em đạt được kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới, và trở thành một thành viên của Viện Vật lý kỹ thuật!

Các nội dung cần biết:

  • Vật lý kỹ thuật trong thời đại công nghiệp 4.0 quả thực là một ngành học đầy thú vị
  • Giới thiệu chung về Viện Vật lý kỹ thuật – Chặng đường 35 năm hình thành và phát triển.
  • Giới thiệu tổng quan các chương trình đào tạo của Viện.
  • Nét mới trong tuyển sinh 2021.
  • Chỉ tiêu tuyển sinh và mã xét tuyển năm 2021.
  • Các mốc thời gian cần nhớ.

Nét mới trong tuyển sinh 2021

Là một đơn vị thành viên của Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Vật lý kỹ thuật tuyển sinh theo các quy định chung của Nhà trường. Để các thí sinh thuận tiện theo dõi, Viện sẽ tóm tắt các nét chính của Trường và Viện trong mùa tuyển sinh năm nay:

1. Xét tuyển tài năng (dự kiến 10 – 20% tổng chỉ tiêu, trong đó số lượng tuyển thẳng mỗi ngành không quá 30% chỉ tiêu của ngành đó)

1) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế; thí sinh đạt giải quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.

2) Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:

  • Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường (Xem bảng 1). Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
  • Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên (hoặc tương đương).

3) Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Thí sinh thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh) của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.

b) Thí sinh được chọn tham dự Kỳ thi Thí sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh bậc THPT; Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; Thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam.

c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 trở lên (đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý).

d) Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bảng 1. Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

Chứng chỉ A-Level ACT (36) SAT (1600)
Điều kiện PUM range ≥ 80

(Toán A)

≥ 29

(Toán ≥ 30)

1340

(Math ≥ 700)

2. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến 50 – 60% tổng chỉ tiêu)

a) Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT). Trong đó, các tổ hợp A02 (Toán-Lý-Sinh), D26 (Toán-Lý-Đức), D28 (Toán-Lý-Nhật) và D29 (Toán-Lý-Pháp) được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.

b) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 hoặc tương đương trở lên có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D07, D01 (Xem bảng 2 và 3).

Bảng 2. Quy đổi chứng chỉ IELTS (Academic)

Bảng 3. Đối sánh các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương

  • Điều kiện tham gia phương thức xét tuyển này: Thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

3. Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (dự kiến 30 – 40% tổng chỉ tiêu)

a) Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 được tổ chức tại 03 địa điểm của Miền Bắc. Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 8.000 – 10.000  thí sinh.

b) Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:

  • Phần bắt buộc, gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 120 phút
  • Phần tự chọn (trắc nghiệm), thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:
  • Tự chọn 1: Lý – Hóa, đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Anh
  • Tự chọn 2: Hóa – Sinh, đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành thuộc khối Hóa – Thực phẩm – Sinh học – Môi trường
  • Tự chọn 3: Tiếng Anh, đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quản lý

c) Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.

  • Phần toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận
  • Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ sẽ đánh giá kỹ năng đọc và năng lực phân tích, lý giải văn bản, khái quát, tổng hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản.

d) Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:

  • Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của điểm 3 môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Văn –  Anh
  • Điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn sơ tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

Tham khảo: Đề cương ôn tập kiến thức cho bài kiểm tra tư duy (năm 2020)

Chỉ tiêu tuyển sinh và mã xét tuyển năm 2021

Năm 2021, Viện Vật lý kỹ thuật tuyển sinh khóa 66 với chỉ tiêu dự kiến khoảng 250 sinh viên cho hệ đào tạo chuẩn và hệ đào tạo EliTech. Cụ thể:

Mã xét tuyển Chương trình đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
PH1 Vật lý kỹ thuật 150
  • A00 (Toán, Lý, Hóa);
  • A01 (Toán, Lý, Anh);
  • A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • BK1 (Bài KTTD).
PH2 Kỹ thuật Hạt nhân 30
  • A00 (Toán, Lý, Hóa);
  • A01 (Toán, Lý, Anh);
  • A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • BK1 (Bài KTTD).
PH3 Vật lý y khoa 40
  • A00 (Toán, Lý, Hóa);
  • A01 (Toán, Lý, Anh);
  • A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • BK1 (Bài KTTD).

Lưu ý:

  • Các chương trình PH1, PH2 và PH3: thuộc hệ đào tạo chuẩn, truyền thống.
  • Sau khi đã làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn lựa vào học Chương trình tài năng Vật lý kỹ thuật (Công nghệ Nano và Quang điện tử).

Các mốc thời gian cần nhớ

  • Từ 01/4 – 30/4/2021: Mở đăng ký tham dự bài kiểm tra tư duy trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
  • Từ 15/3 – 11/4/2021: Mở đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
  • Trước 16/5/2021: Thông báo kết quả sơ tuyển tham dự Bài kiểm tra tư duy
  • Từ 17/5 – 31/5/2021: Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực
  • Từ 14/6 – 20/6/2021: Công bố kết quả xét tuyển tài năng (cho cả 3 phương thức)
  • Tháng 6/2021: Tổ chức Bài kiểm tra tư duy
  • Trước 18/7/2021: Thông báo kết quả Bài kiểm tra tư duy.

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI School of Engineering Physics – Hanoi University of Science and Technology

Địa chỉ: Phòng 101-Nhà C10, Đại học Bách khoa Hà Nội, Số 01 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (84-24) 3869 3350     Email: SEP@hust.edu.vn     Fanpage: fb.com/vlkt.bk

Từ khóa » đại Học Bách Khoa Hà Nội Tuyển Sinh 2021