Tuyển Sinh 2022: Đại Học Đông Á Giữ ổn định 3 Phương Thức Xét ...

Dự kiến trong năm 2022, Đại học Đông Á sẽ giữ nguyên 3 phương thức xét tuyển như năm 2021. Thông tin chi tiết như sau:

TOPUNI 2025 - GIẢI PHÁP LUYỆN THI ĐẠI HỌC TOÀN DIỆN Đồng hành cùng 2K7 chắc vé Đại học TOP
  • Bất chấp biến động thi cử, lộ trình toàn diện cho mọi kỳ thi
  • Hệ thống trọn gói đầy đủ kiến thức theo sơ đồ tư duy, dễ dàng ôn luyện
  • Đội ngũ giáo viên luyện thi nổi tiếng với 17+ năm kinh nghiệm
  • Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình ôn luyện
Ưu đãi đặt chỗ sớm - Giảm đến 45%! Áp dụng cho PHHS đăng ký trong tháng này! HỌC THỬ MIỄN PHÍ ĐĂNG KÝ NGAY

Trường Đại học Đông Á

Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Đông Á năm 2021

Mục lục

  • 1. Phương thức xét tuyển
    • 1.1. Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT (XDHB)
    • 1.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2022
    • 1.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
  • 2. Các ngành đào tạo
  • 3. Các mốc thời gian
  • 4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

1. Phương thức xét tuyển

1.1. Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT (XDHB)

– Xét điểm trung bình 3 năm

Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

Điều kiện:

  • + Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
  • + Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5

– Xét điểm trung bình 3 học kỳ

Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0

Điều kiện:

  • + Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
  • + Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5

– Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12

Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0

Điều kiện:

  • + Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
  • + Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5

– Xét điểm trung bình năm lớp 12

Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0

Điều kiện:

  • + Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 8.0
  • + Ngành Điều dưỡng ≥ 6.5

1.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2022

– Xét điểm bài thi tốt nghiệp THPT

Điểm XT = Tổng điểm 3 môn/tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

– Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ưu tiên

  • + Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm, Đợt 1: 23 – 24/7; Đợt 2: 13-14/8.
  • + Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.

1.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

Thí sinh xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

2. Các ngành đào tạo

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

I

Nhóm ngành Sức khỏe

1

Dược

7720201

2

Điều dưỡng

7720301

3

Dinh dưỡng

7720401

II

Nhóm ngành Sư phạm

4

Giáo dục mầm non

7140201

5

Giáo dục tiểu học

7140202

6

Tâm lý học

7310401

III

Nhóm ngành Kinh doanh – Quản lý

7

Quản trị kinh doanh

7340101

8

Marketing

7340115

9

Kinh doanh quốc tế*

7340120

10

Thương mại điện tử*

7340122

11

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng*

7510605

12

Kế toán

7340301

13

Tài chính – ngân hàng

7340201

14

Quản trị nhân lực

7340404

15

Quản trị văn phòng

7340406

16

Truyền thông đa phương tiện*

7320104

IV

Nhóm ngành Pháp luật

17

Luật kinh tế

7380107

18

Luật

7380101

V

Nhóm ngành Ngôn ngữ và Văn hóa

19

Ngôn ngữ anh

7220201

20

Ngôn ngữ trung quốc

7220204

21

Ngôn ngữ nhật

7220209

22

Ngôn ngữ hàn quốc

7220220

VI

Nhóm ngành Du lịch – Khách sạn

23

Quản trị khách sạn

7810201

24

Quản trị dv du lịch và lữ hành

7810103

25

Quản trị nhà hàng và dv ăn uống

7810202

VII

Nhóm ngành Máy tính và CNTT

26

Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo

7480112

27

Công nghệ thông tin

7480201

28

Kỹ thuật máy tính *

7480106

VIII

Nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật

29

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

7510205

30

Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử

7510301

31

CNKT Điều khiển và Tự động hóa

7510303

32

Công nghệ kỹ thuật Xây dựng

7510103

33

Công nghệ thực phẩm

7540101

34

Nông nghiệp – Nông nghiệp công nghệ cao

7620101

Chú thích: (*) Ngành đang mở

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Dược học; Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với  ngành: Điều dưỡng).

3. Các mốc thời gian

Thời gian nhận hồ sơ

Thời gian xét tuyển và nhập học (dự kiến)

Từ tháng 3/2022

Đợt 1: 20 – 24/7/2022

Đợt 2: 10 – 15/8/2022

Nếu các đợt xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, nhà trường có thể tổ chức 3 đợt xét bổ sung theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Các thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

Đối với phương thức xét tuyển học bạ

–  Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Nhà trường)

–  Học bạ THPT (bản sao có chứng thực)

–  Bằng tốt nghiệp THPT/THPT(GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2022

–  Đơn đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GDĐT, TS nộp trực tiếp tại trường THPT.

–  Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (bản gốc);

–  Bằng tốt nghiệp THPT/THPT(GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

Đối với phương thức xét tuyển thẳng

Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

Ngoài ra, thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển về địa chỉ của Trường Đại học Đông Á theo các hình thức chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp:

Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á

33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 0236.3519.991 – 0236.3519.929 – 0236.3531.332

Hotline: 0981 326 327

(Theo Trường Đại học Đông Á)

Tags
Tuyển sinh 2022

Từ khóa » đông á Xét Học Bạ