Tuyển Tập Các Câu Chúc Hay Và ý Nghĩa Trong Tiếng Nhật - Đủ Thể Loại

Những câu chúc hay và ý nghĩa trong tiếng Nhật. Cũng giống như Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới, ở Nhật Bản, mọi người thường được nhận quà cùng với những lời chúc thật tốt đẹp từ người thân yêu vào ngày sinh nhật của mình. Vậy những lời chúc sinh nhật hay và ý nghĩa bằng tiếng Nhật nói như thế nào nhỉ?

 1. Câu chúc năm mới

1.1. Lời chúc tiếng Nhật trước khi năm cũ kết thúc

Rất nhiều người thắc mắc không biết nên nói gì khi chia tay các bạn bè người Nhật trước kỳ nghỉ Tết. Sau đây là một vài gợi ý cho bạn:

良いお年を (Yoi otoshi o) hay trang trọng hơn

良いお年をお 迎 え く だ さ い (Yoiotoshi o o mukae kudasai): Chúc mừng một năm mới tốt lành.

少し早いですが、よいお年をお 迎 え 下 さ い . (Sukoshi hayaidesuga, yoi otoshi o o mukae kudasai): Vẫn còn hơi sớm một chút nhưng chúc mừng năm mới nha.

お元気で、新年をお迎えくださ い. (Ogenkide, shinnen o o mukae kudasai): Chúc một năm mới vui vẻ, mạnh khoẻ. 良い冬休みを! (いいふゆやすみを!) yoi fuyu yasumi o!): Chúc kỳ nghỉ đông vui vẻ!

また来年! (またらいねん!) Mata rainen! : Hẹn gặp lại vào năm tới.

良い休暇を! (いいきゅうかを!) Ī kyū ka o! : Chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ!

休暇を楽しんでね! (きゅうかをたのしんでね!) Kyūka o tanoshinde ne! Hãy tận hưởng những ngày nghỉ tuyệt vời nhé!

1.2. Lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật

Ngoài câu nói quen thuộc là 明けましておめでとう! (akemashite omedetō) – Chúc mừng năm mới đã trở thành thông lệ, bạn cũng có thể có vô vàn những lời chúc những điều tốt đẹp khác.

Nếu là bạn bè thân thiết, chỉ cần nói あけおめ (ake ome) câu chúc sẽ thân mật và gần gũi hơn nhiều. Trong khi trường hợp trang trọng hơn thì nên nói là 明けまし ておめでとうございます(Akemashite omedetō gozaimasu)

ハヌーカおめでとう! (Hanuka omedetō!) tương tự cũng là một lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật.

Sau lời chúc mừng năm mới người Nhật thường nói thệm rằng : 昨年は大変お世話 に な り あ り が と う ご ざ い ま し た .(Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita.) Cảm ơn vì tất cả những gì anh đã giúp đỡ tôi trong năm qua.

今年も宜しくお願いします! (Kotoshimo yoroshiku onegaishimasu!) hoặc đơn giản hơn là 今年もよろしくね! (Kotoshimoyoroshiku ne!) : Tôi rất mong mối quan hệ của chúng ta sẽ luôn tiến triển tốt đẹp trong năm nay/ Tôi rất mong anh sẽ luôn quan tâm trong năm tới.

今 年 も お 世 話 に な り ま し た 。 来 年 も ど う ぞ よ ろ し く (Kotoshi mo osewaninarimashita. Rainen mo dōzo yoroshiku): Tôi biết ơn về những giúp đỡ của anh trong năm qua. Mong chờ sự giúp đỡ của anh trong năm tới.

本年もどうぞよろしくお願いします. (Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu) mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau như: Năm tới mong tiếp tục nhờ vả anh hay chúc anh mọi sự thuận lợi.

新年が良い年でありますように (しんねんがよいとしでありあすように) Shinnen ga yoi toshide arimasu yō ni : Chúc anh năm mới mọi điều tốt lành nhất.

すべてが順調にいきますように (Subete ga junchō ni ikimasu yō ni) : Chúc mọi việc thành công, thuận lợi.

Với một số bạn bè thân quen, sau lời chúc mừng bạn có thể thể hiện nét mặt đáng yêu và hỏi rằng お年玉は?(Otoshidama wa) – Tiền mừng tuổi của tớ đâu?

1.3. Viết lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật trên bưu thiếp

Người Nhật có thói quen gửi tặng những bưu thiếp chúc mừng năm mới. Các bưu thiếp này được gọi là 年賀状 (Nengajō – thiệp năm mới) và bạn có thể mua tại 郵 便局 (Yūbinkyoku – bưu điện) và gửi chúng tại đây. Thông thường bưu điện sẽ chuyển những tấm thiệp mừng đi vào đúng ngày đầu năm.

Điều thú vị là trên bưu thiếp này sẽ có một mã số, và nếu may mắn bạn hoàn toàn có thể trúng thưởng. 当選番号 (Tōsen bangō – số trúng giải) sẽ được công bố trên mạng internet hoặc báo chí vào khoảng giữa tháng 1, giải thưởng rất đa dạng bao gồm Tivi, máy ảnh, đôi khi là một chuyến du lịch. Đó cũng chính là nguyên nhân chúng còn được gọi là お年玉年賀状 (Otoshidama nengajō – những bưu thiếp trúng thưởng dành cho năm mới) bưu thiếp trúng thưởng dành cho năm mới).

Ngoài ra, bạn có thể gửi những tấm thiệp điện tử qua email để chúc mừng. Lưu ý là hãy gửi chúng trước ngày 31/12 nhé.

Nào, bây giờ thì nên viết gì trên những tấm bưu thiếp này. Tham khảo một số cách thức sau:

– Sử dụng các câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật như 明けましておめで とうございます, 今年も宜しくお願いします hay 今年も宜しくお願いします!

1.4. Một vài câu khác

年始のご挨拶を申し上げます. (Nenshi no go aisatsu o mōshiagemasu): Gửi lời chào năm mới đến bạn.

旧年中はお世話になりました. (Kyū nenjū wa osewaninarimashita): Cảm ơn vì những điều bạn đã làm cho tôi suốt năm qua.

ご 健 勝 と ご 多 幸 を お 祈 り 申 し 上 げ ま す . (Gokenshō to go takō o oinori mōshiagemasu): Chúc gia đình bạn năm mới mạnh khỏe và hạnh phúc.

– Chọn mua các tấm thiệp đã có in sẵn những chữ như 謹賀新年(kinga shinnen), 賀正 (gashō) mang nghĩa cung chúc tân xuân, 迎春(geishun – mừng xuân mới). Nếu không có bạn có thể viết thêm vào. Nên nhớ những cụm này chỉ được viết trên các bưu thiếp, hiếm khi được dùng khi đối thoại.

– Người Nhật cũng rất thích biểu tượng những con giáp tượng trưng cho năm mới trên tấm thiệp chúc mừng, họ thường mua những tấm bưu thiếp in hình sẵn hoặc tự vẽ tranh con giáp của năm đó. Chẳng hạn năm 2016 chính là 申年 (Saru doshi – năm con khỉ), biểu tượng hình con khỉ sẽ mang lại những may mắn.

Tuy nhiên, người Nhật sẽ không gửi 年賀状 hoặc nói những lời chúc như 明けまし ておめでとうđối với những người mà gia đình họ có người thân vừa mất. Bạn cũng nên lưu ý về điều này.

Trên đây là tổng hợp một số lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp. Mặc dù không tránh khỏi nhiều thiếu sót nhưng hy vọng bài viết sẽ bổ sung thêm vào kiến thức từ vựng tiếng Nhật phong phú đồng thời giúp ích ít nhiều cho các bạn. Chỉ còn vài ngày nữa là kết thúc năm 2016 và bước qua năm mới 2017  rồi, Nhật Ngữ Hướng Minh kính chúc các bạn có một năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc và nhiều may mắn.  少し早いです が、よいお年をお迎え下さい.

2. Câu chúc mừng sinh nhật

1.. Món quà này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng đó là vật kỉ niệm anh muốn gửi tặng em với tất cả những tình cảm tha thiết nhất. Sinh nhật vui vẻ em nhé. このプレゼント、意味がないものだが、俺の心を込めて、君に贈くりたい記念品だよ。お誕生日おめでとう!

2. Chúc em một sinh nhật thật nhiều ý nghĩa và hạnh phúc . Cầu mong mọi điều may mắn sẽ đến với em. 君の誕生日に幸運を祈って。君の日々が幸せで満たされますように!

3. Cứ mỗi năm anh lại yêu em nhiều và nhiều hơn nữa. Chúc mừng sinh nhật em yêu! 一年経つと、君がもっともっと好きになっていくよ。お誕生日おめでとう!

4. Chúc em một sinh nhật xa nhà nhưng vẫn hạnh phúc . Mong em luôn có những chuỗi tháng ngày vui vẻ nhé. 家庭別れでも幸せなお誕生日、おめでとうございます。楽しい時がずっと続きますようにね。

5. Em vui anh cũng trở nên hạnh phúc. 君が楽しいと、私も笑顔になります。

6. Em buồn anh cũng sẽ khóc cùng em. 君が悲しいと、私も涙がでます。

7. Bởi vậy nên em phải luôn luôn hạnh phúc nhé. だからこれからもずっと幸せで居てね。

8. Chúc mừng sinh nhật em! お誕生日おめでとう。

9.Mẹ yêu dấu! Con xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhân sinh nhật của mẹ. Con ước gì mình có thể có mặt ở đấy chia vui cùng mẹ nhưng con không thể. Con gửi cùng món quà nhỏ này là tình yêu và lòng kính mến của con. Con hy vọng mẹ sẽ thích món quà đó. Mẹ hãy giữ gìn sức khỏe mẹ nhé. Con trai của mẹ. お母さんへ お誕生日おめでとう。 とっても残念でしかたないんだけれど、母さんがバースデーキャンドルを吹き消すところへはいけそうもないわ…この小さなプレゼントと一緒に贈ったのは私の心だよ。プレゼント、気に入ってくれるといいなあ。これからも元気いっぱいでおらなかんでね。 母さんの息子より

10. Nên chúc gì nhân dịp đặc biệt này em không thể cất thành lời, nhưng tóm lại là em rất yêu anh. Từ nay chúng mình sẽ luôn bên nhau, không bao giờ rời xa. Chúc mừng sinh nhật anh. なんて言えばいいか上手くまとめれないけど、とにかく大好きだよ。これからはずっと一緒だよ。絶対離さない。お誕生日おめでとう。

11. Em vô cùng biết ơn vì đã được sinh ra. Em vô cùng biết ơn vì đã được gặp anh. Em thực sự rất biết ơn vì anh đã hẹn hò với em. Em rất rất yêu anh. Hôm nay chúc mừng anh nhé. Gom tất cả tình cảm tha thiết của em. 生まれてきてくれてありがとう。 出会ってくれてありがとう。 こんな私と付き合ってくれて本当にありがとう。 本当に本当に(名前)が大好き。今日は本当におめでとう。 (名前)の誕生日に愛を込めて。

12. Mình rất muốn nói với bạn rằng bạn là một người rất đặc biệt, và chúc bạn tất cả những gì tuyệt vời nhất trong ngày sinh nhật. 私にとって、君が大切な人だよって言いたくて。君のお誕生日を心からお祝いします.

13. Cảm ơn bạn vì đã làm bạn với một đứa hay làm những điều ngốc nghếch như tớ. Hy vọng rằng ngày đặc biệt của bạn sẽ tươi sáng và rạng rỡ, như chính bạn vậy. いつもバカなことばかりする私に付き合ってくれてありがとう。君こそのようにステキなお誕生日になりますように.

3. Câu chúc ngày 20/11

1.「先生、たいへんお世話になり, いつも親身になって相談にのっていただき、本当にありがとうございました」

(sensei, taihen ni osewa ni nari, itsumo shinmi ni natte soudan ni notte itadaki, hontou ni arigatou gozaimasu).

Em thật sự rất biết ơn cô vì lúc nào cô cũng luôn luôn thân thiết, trao đổi chia sẻ thắc mắc của em. Thật sự từ đáy lòng, em cám ơn cô.

2.「今日まで本当にありがとうございました。○先生に担任してもらえて良かったです」

(kyou made hontouni arigatougozaimashita. sensei tainin shite moraete yokatta desu).

Em thật sự biết ơn cô vì những gì cô đã làm, được cô (tên) làm chủ nhiệm thật là một điều tuyệt vời.

3.「先生の授業はとても楽しく、大好きでした。」

(sensei no jugyou ha totemo tanoshiku, daisuki deshita)

Tiết học của cô lúc của cô rất thú vị và em rất thích.

4.「先生、お元気で頑張ってください」

(sensei, ogenkide ganbattekudasai)

Cô hãy giữ gìn sức khỏe để dạy dỗ chúng em.

5.「いつか先生に成長した姿を見せられるように頑張ります」

(itsuka sensei ni seichoushita sugata wo miserareru youni ganbarimasu)

Em sẽ cố gắng để một lúc nào đó cho cô thấy sự trưởng thành của mình.

6.「私は先生と過ごした素晴らしい時間を決して忘れません」

(Watashi wa sensei to sugoshita subarashī jikan o kesshite wasuremasearimasen)

Em sẽ không bao giờ quên được những khoảng thời gian tuyệt vời bên cô.

7.「先生の授業のおかげで、日本語力を上げることができました」

(Sensei no jugyō no okage de, nihongochikara o ageru koto ga dekimashimashita).

Nhờ có các giờ học của cô, mà tiếng Nhật của em ngày càng tiến bộ.

8.「先生は私に日本語の楽しさを教えてくれました」

(Sensei wa watashi ni nihongo no tanoshisa o oshiete kuremashimashita)

Cô đã cho em niềm vui thích học tiếng Nhật.

9.「先生にお会いできて光栄です」

(Sensei ni o ai dekite kōeidesu)

Gặp được cô là niềm vinh hạnh của em.

10.「これからも連絡を取り合いましょう。」

(Korekara mo renraku o toriaimashou)

Hãy giữ liên lạc thường xuyên nha cô.

11.「先生に出会えて嬉しいです」

(Sensei ni deaete ureshīdesu)

Thật hạnh phúc khi gặp được cô.

12.「先生がした全てのことに感謝しています」

(Sensei ga shita subete no koto ni kansha shite imasu)

Thành thật biết ơn những gì cô đã làm cho em.

13.「素晴らしい授業をしていただき、ありがとうございました」

(Subarashī jugyō o shite itadaki, arigatōgozaimashita)

Cám ơn cô vì những tiết học tuyệt vời.

4. Câu chúc ngày Noel

1. メリー クリスマス!(クリスマスおめでとう!) ( meri-kurisumasu) : chúc mừng Giáng Sinh

2. ハッピー メリー クリスマス! (happi meri-kurisumasu) : chúc Giáng Sinh vui vẻ!

あなたにとって楽しいクリスマスでありますように。 (anata nitotte tanoshii kurisumasu de arimasu youni) : xin chúc bạn có 1 mùa Giáng Sinh vui vẻ

3. クリスマスの幸運をお祈りします。 (kurisumasu no koun wo onorimasu) : Chúc bạn Giáng Sinh đầy may mắn

4. クリスマスの幸運を心よりお祈りいたします。 (kurisumasu no koun wo kokoro yori onori itashimasu) : Tận đáy lòng tôi xin cầu chúc bạn có ngày Giáng Sinh đầy vận may (dạng kính ngữ)

5. 楽しく、幸せなクリスマスでありますように。 (tanoshiku, shiawasena kurisumasu de arimasu youni) : chúc bạn có mùa Giáng Sinh hạnh phúc và vui vẻ

Trên đây là một số câu chúc mừng mà người Nhật thường rất hay sử dụng trong dịp Giáng Sinh. Mùa Noel đã đến rồi hãy tận hưởng không khí của mùa Noel và trao nhau những câu chúc thật ý nghĩa đến người thân của bạn nhé. Niềm vui cho đi hạnh phúc sẽ đến với bạn, Trung tâm Nhật Ngữ Hướng Minh kính chúc tất cả mọi người có một mùa Giáng Sinh vui vẻ, ấm áp và hạnh phúc. クリスマスおめでとう!

5. Câu chúc ngày 8/3

1. 美しい女性、偉大な友人と素晴らしい母親。私にママは私の世界…私はあなたのようなママを持ってとても幸運で、誇りに感じる ( Utsukushii josei, idaina yuujin to subarashii hahaoya.Watashi ni mama wa watashi no sekai… Watashi wa anata no youna mama o motte totemo kouun de, hokori ni kanjiru.) Mẹ không chỉ là một người phụ nữ xinh đẹp, một người bạn tốt mà còn là một người mẹ tuyệt vời. Mẹ là tất cả đối với con. Con cảm thấy thật may mắn và tự hào khi được là con của mẹ.

2. 私は、私の人生の中で最も特別な女性にあげるのにそれを作った。あなたのお母さんを愛して! (Watashi ni mama wa watashi no sekai… Watashi wa anata no youna mama o motte totemo kōun de, hokori ni kanjiru) Con làm nó để dành tặng cho người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời con. Con yêu mẹ

3. 君のおかげで、私の周りの世界を開花言うために君に賀詞を送信して!ハッピー女性の日! (Kimi no okage de, watashi no mawari no sekai o kaika iu tame ni kimi ni gashi o soushin shite! Happii josei no hi!) Gửi em những lời chúc tốt đẹp nhất để nói rằng em đã làm rực rỡ thế giới xung quanh anh như thế nào. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!

4.. 僕の世界の中で君が一番偉い女の人だと言いたい!ありがとう! (Boku no sekai no naka de kimi ga ichiban erai onna no hito dato iitai! Arigatou!) Anh chỉ muốn nói rằng em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời anh. Cảm ơn em!

5.すべてのために心の底からあなたに感謝したい!ハッピー女性の日! (Subete no tame ni kokoro no sokokara anata ni kansha shitai!) Anh muốn cảm ơn em từ tận đáy lòng vì tất cả những điều em đã làm cho anh. Chúc em ngày 8/3 hạnh phúc!

6.私の心を盗んだ女性に、ハッピー! (Watashi no kokoro o nusunda josei ni, happii !) Chúc người đã đánh cắp trái tim tôi một ngày 8/3 thật hạnh phúc

7.この宇宙が持つことができる最も美しい女の子。 (Kono uchyuu ga motsu koto ga dekiru motto mo utsukushii onnanoko.) Em là người phụ nữ đẹp nhất trên thế giới này.

8.女の人、幸せで、ユニークで、特別を感じるじゃないか!ハッピー女性の日! (Onna no hito, shiawase de, yuniiku de, tokubetsu o kanjiru janai ka!) Hãy cảm thấy mình đặc biệt, duy nhất và hạnh phúc vào ngày của bạn nhé cô gái. Chúc bạn một 8/3 hạnh phúc!

9.この特別な記念。あなたの忙しいスケジュール気付かないで、休憩を取って。楽しみを持って、あなたの髪ダウンしましょう、あなたの心が言うのをすべきか。だって今日はあなたの日です.ハッピー女性の日! (Kono tokubetsuna kinen. Anata no isogashii sukejyuuru kidzukanai de, kyuukei o totte. Tanoshimi o motte, anata no kami daun shimashou, anata no kokoro ga iu no o subeki ka. Datte kyou wa anata no hidesu. Happii josei no hi!) Hãy kỷ niệm ngày đặc biệt này đi. Hãy tạm rời xa lịch làm việc bận rộn, xõa tóc ra và làm điều bạn muốn, những điều trái tim mách bảo. Vì hôm nay là ngày của bạn. Hãy có một 8/3 thật tuyệt nhé!

10.素晴しくて、偉大な友人。あなたのような友達を持っていて、光栄です。あなたに非常に幸せな女性の日! (Subarashikute, idaina yuujin. Anata no youna tomodachi o motte ite, koueidesu. Anata ni hijou ni shiawasena josei no hi!) Bạn là người bạn vô cùng thú vị và người bạn tuyệt vời của tôi. Thật vinh hạnh cho tôi khi có người bạn như bạn. Chúc mừng ngày của bạn nhé!

6. 10 câu danh ngôn trong tiếng Nhật

Trong cuộc sống của mỗi con người chúng ta ai cũng trải qua những niềm vui và nỗi buồn cũng như những khó khăn và thử thách, nhưng để vượt qua nó không phải là một điều đơn giản. Cũng từ bằng những cảm xúc ,suy nghĩ họ đã tự an ủi cho bản thân, bạn bè hay gia đình. Từ đó những câu danh ngôn, châm ngôn sống hay ngạn ngữ đã xuất hiện và truyền sang bao nhiêu thế hệ. Có ai đó đã từng nói, một câu nói đủ sâu sắc đôi khi có thể thay đổi cả cuộc đời của mỗi chúng ta. Hãy đọc và suy ngẫm những câu danh ngôn tiếng Nhật hay của những học giả nổi tiếng trên khắp thế giới về sự lạc quan trong cuộc sống cũng như làm giàu thêm vốn tiếng Nhật của mình khi giao tiếp nhé!

6.1. Danh ngôn tiếng Nhật hay nhất – (日本語の名言・格言 )

Hi vọng đôi khi không phải là tất cả nhưng có lúc nó sẽ là ngọn đuốc soi sáng cho con đường ta đi. Hãy cùng đến với những câu danh ngôn hay

1., 雲の向こうは、いつも青空。 Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

2. 変革せよ。変革を迫られる前に。 Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.

3.  夢見ることができれば、それは実現できる。 Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!

4.  自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。 Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

5.  私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。 Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.

6.. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。 Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

7.  平和は微笑みから始まります。 Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.

8. すべては練習のなかにある。 Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.

9.  幸せになりたいのなら、なりなさい。 Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.

10.  下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。 Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.

6.2. Những câu châm ngôn bằng tiếng Nhật về cuộc sống

Những châm ngôn sống lạc quan và ý nghĩa đôi khi sẽ là động lực giúp bạn vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.

1.大きな野望は偉大な人を育てる.

Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.

2.単純な事実に、ただただ圧倒される。

Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.

3.分の行為に責任を持つべきだ。

Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.

4.偉大さの対価は責任だ。

Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.

5.熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。

Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.

6.七転び八起き。

7 lần ngã 8 lần đứng dậy.

7.母の愛はいつまでも強い。

Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.

8.孵らないうちから雛を数えるな。

Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.

9.苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。

Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.

10. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。

Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

6.3. Thành ngữ tiếng Nhật về sự cố gắng

Sự nỗ lực cố gắng sẽ dẫn bạn đến con đường thành công. Cùng điểm qua những câu nói tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!

1. 努力しない者に成功はない

Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công

2.何をするにしても、よく考えてから行動しなさい

Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định

3.勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい

Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính

4.自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない

Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì không phải là việc xấu

5.困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる

Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người

6.感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す

Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới

 7. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.

7. Câu nói tình yêu bằng tiếng Nhật hay nhất

Tình yêu luôn là chủ đề muôn thuở, tuy nhiên tùy mỗi đất nước mà có sự khác biệt trong cách thể hiện tình cảm. Người Nhật không nói yêu dễ dàng như phương Tây có lẽ do văn hóa khác nhau nên có nhiều người Nhật chưa bao giờ nói từ yêu trong suốt cuộc đời. Người Nhật không bao giờ thể hiện tình cảm trực tiếp bằng những cụm như  愛(あい)してる thay vì dùng chữ 愛 thì người Nhật thích sử dụng từ 好 hơn. Vậy câu nói tình yêu bằng tiếng Nhật nào được người Nhật hay sử dụng.

Câu nói tiếng Nhật về tình yêu

Và trong chủ đề lần này Nhật Ngữ Hướng Minh xin gửi đến bạn “Những câu nói tình yêu bằng Tiếng Nhật” được dịch từ những câu ngạn ngữ nổi tiếng của các nhà văn nước ngoài.Các bạn hãy cùng xem và suy ngẫm nhé!

1.あなたは私の初恋の人でした。 Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita Anh là người đầu tiên mà em yêu.

2.君(あなた)とずっと一緒にいたい。 Kimi (Anata) to zutto issho ni itai (Em/anh) muốn được ở bên cạnh (anh/em) mãi mãi

3.愛しています。 Aishite imasu Anh yêu em

4. あなたは私にとって大切な人です。 Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu Anh là người rất đặc biệt đối với em.

5. 君は僕にとって大切な人だ。 Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da Em rất đặc biệt đối với anh.

6.私のこともう愛してないの? Watashi no koto mou aishite naino ? Anh không còn yêu em nữa sao?

7.ずっと君を守ってあげたい。 Zutto kimi wo mamotte agetai Anh muốn được bảo vệ em mãi mãi.

8.ずっと側にいたい。 Zutto soba ni itai Mong sao được bên (e/a) mãi mãi.

9.あなたを幸せにしたい。 Anata wo shiawase ni shitai Anh muốn làm em vui

10.私にはあなたが必要です。/ 僕にはあなたが必要なんだ。 Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu / Boku ni wa anata ga hitsuyou nanda Anh/em cần em/anh

11.あなたのことを大切に思っています。 Anata no koto wo taisetsu ni omotte imasu Anh luôn quan tâm đến em.

12.僕のこと好きっていったのに嘘だったの? Boku no koto sukitte itta no ni uso datta no ? Em đã nói dối rằng em thích anh có đúng như vậy không ?

13.ねえ、私のこと愛してる? Nee watashi no koto aishiteru ? Em có yêu anh không ?

14.好き?嫌い?はっきりして! Suki ? Kirai ? Hakkiri shite! Em yêu hay em ghét anh? Em cảm thấy như thế nào?

15.あなたがずっと好きでした。 Anata ga zutto suki deshita Em vẫn luôn luôn yêu anh

16.よかったら、私(僕)と付き合ってくれる? Yokattara watashi/boku to tsukiatte kureru ? Nếu có thể, em có thể hẹn hò với anh không ?

17.良かったら 付き合って ください Yokattara tsukiatte kudasai Nếu được thì hẹn hò với anh nhé.

18. 今度、デートしない? Kondo deito shinai ? Em có muốn đi hẹn hò với anh không ?

19.私(僕)と付き合って下さい。 Watashi/Boku to tsukiatte kudasai Hẹn hò với anh đi/nhé

20.私(僕)とお付き合いして下さい。 Watashi/Boku to otsukiai shite kudasai Xin hãy hẹn hò với anh

21.また 会って もらえませんか? Mata atte moraemasenka ? Anh có thể đi hẹn hò với em lần nữa không?

22. 二人でどこかに行かない? Futari de dokoka ni shokuji demo ikanai ? Em có muốn đi đâu không nơi chỉ có 2 người chúng ta mà thôi

23.ちょっと美味しい店があるんだけど今度一緒にいかない? Chotto oishii mise ga arundakedo kondo issho ni ikanai ? Anh biết 1 nhà hàng ngon lắm. Khi nào em có muốn đi với anh không ?

24.今度一緒にどこかに遊びに行きませんか?/行かない? Kondo issho ni dokoka ni asobini ikimasen ka? /ikanai ? Lúc nào đó, em có muốn cùng anh đi đâu đó không ?

25. 今度の日曜日空いてる? Kondo no nichiyoubi aiteru ? Chủ nhật này em rảnh không ?

26.今度映画でも観に行かない? Kondo eiga demo mini ikanai ? Em muốn lúc nào đó cùng đi xem phim không ?

27.メールアドレス(or メルアド)交換しない? Meiru adoresu(meruado) koukan shinai ? t Anh có thể trao đổi email được không ?

28.電話番号聞いてもいい? Denwa bangou kiitemo ii ? Em có thể cho anh số phone được không ?

29.暇な時に連絡くれる? Hima na toki ni renraku kureru ? Khi nào rảnh hãy gọi cho anh nhé !

30.楽しみに しています。 Tanoshimini shiteimasu Hi vọng/hẹn/mong gặp lại anh

31.あなたに関心はありません。 Anata ni kanshin wa arimasen Tôi không thích (em/anh)

32. あなたが信用できない。/ あなたのことが信用できない。 Anata ga shinyou dekinai / Anata no koto ga shinyou dekinai Em không thể tin anh được

Trên đây là một số câu nói về tình yêu bằng Tiếng Nhật mà Nhật Ngữ Hướng Minh đã sưu tầm và tổng hợp được. Còn gì thú vị hơn khi bạn bày tỏ tình cảm của mình với những người xung quanh bằng Tiếng Nhật, sẽ rất đặc biệt đấy. Các bạn nên memo lại và ghi nhớ để có thể sử dụng khi cần thiết nhé!

Những câu nói ý nghĩa bằng tiếng Nhật trên chính là những câu nói của người Nhật được nhiều người biết đến và sử dụng như châm ngôn sống hoặc dùng khi cho người khác lời khuyên. Cùng Nhật Ngữ Hướng Minh tìm hiểu những câu nói cực ý nghĩa này nhé!

Trên đây là tổng hợp các câu chúc hay và ý nghĩa trong tiếng Nhật, chúc các bạn có những ngày lễ vui và hạnh phúc với những người thân yêu của mình nhé!

Tham khảo thêm:

45 chủ đề từ vựng tiếng Nhật Từ vựng ngày lễ tết Từ vựng tên trong tiếng Nhật

Từ khóa » Chúc Sức Khỏe Và Thành Công Tiếng Nhật