Tyrosin – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Tyrosin | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | (S)-Tyrosine |
| Tên khác | L-2-Amino-3-(4-hydroxyphenyl)propanoic acid |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 60-18-4 |
| PubChem | 1153 |
| DrugBank | DB03839 |
| ChEBI | 58315 |
| ChEMBL | 925 |
| Ảnh Jmol-3D | ảnh |
| SMILES | đầy đủ
|
| UNII | 42HK56048U |
| Thuộc tính | |
| Điểm nóng chảy | |
| Điểm sôi | |
| Độ hòa tan trong nước | .0453 g/100 mL |
| MagSus | -105.3·10−6 cm³/mol |
| Các nguy hiểm | |
| NFPA 704 |
|
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Tyrosine (kí hiệu là Tyr hoặc Y)[1] hoặc 4-hydroxyphenylalanine là một trong 20 amino acid tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để tổng hợp protein. Đây là một amino acid không thiết yếu với một chuỗi bên phân cực. Từ "tyrosine" xuất phát từ tyros trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là pho-mát, vì nó lần đầu tiên được phát hiện vào năm 1846 bởi nhà hóa học người Đức Justus von Liebig trong protein casein từ pho mát.[2][3] Người ta sẽ gọi tyrosyl khi muốn đề cập tới nhóm chức hoặc chuỗi bên. Dù tyrosine thường được phân loại là một amino acid kị nước, nó vẫn ưa nước hơn so với phenylalanine.[4] Tyrosine được mã hóa bởi các codon UAC và UAU.
Chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài việc là một amino acid tham gia vào tổng hợp protein, tyrosine có một vai trò đặc biệt nhờ vào chức năng phenol. Nó cũng có mặt trong các protein mà là một phần của quá trình truyền tín hiệu của tế bào. Tyrosine hoạt động như một chất nhận các nhóm phosphate được chuyển bằng các protein kinase. Phosphoryl hóa nhóm hydroxyl có thể thay đổi hoạt động của protein đích, hoặc có thể góp một phần của dòng thác tín hiệu thông qua liên kết miền protein SH2.
Chuỗi bên tyrosine cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp. Trong lục lạp (tại quang hệ II), nó hoạt động như một chất cho điện tử cho quá trình khử chất diệp lục bị oxy hóa. Trong quá trình này, nó mất nguyên tử hydro của nhóm OH phenol của nó. Gốc tự do này sau đó được khử trong quang hệ II bởi bốn cụm mangan lõi.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Nomenclature and Symbolism for Amino Acids and Peptides". IUPAC-IUB Joint Commission on Biochemical Nomenclature. 1983. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Tyrosine". The Columbia Electronic Encyclopedia, 6th ed. Infoplease.com — Columbia University Press. 2007. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008.
- ^ Douglas Harper (2001). "Tyrosine". Online Etymology Dictionary. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008.
- ^ "Amino Acids - Tyrosine". www.biology.arizona.edu. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
- Sinh học tế bào
Từ khóa » Công Thức Thu Gọn Của Tyrosine
-
L-Tyrosine Là Gì ? Tác Dụng Và Nguồn Thực Phẩm - Thể Hình Vip
-
Tyrosine Là Gì? Vai Trò Của Tyrosine Với Sức Khỏe - Nhà Thuốc An Khang
-
Tyrosine: Lợi ích, Tác Dụng Phụ Và Liều Lượng | Vinmec
-
Tyrosine: Lợi ích, Tác Dụng Phụ Và Liều Lượng - Bệnh Viện Vinmec
-
Rối Loạn Chuyển Hóa Tyrosine - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Tyrosine - Wikipedia
-
COOH. Cho 0,1 Mol Tyrosin Tác Dụng Vừa đủ Với Dd NaOH Thu được ...
-
Lợi ích Tyrosine Cho Sức Khỏe Não & Tuyến Giáp (+ Thông Tin Về Thực ...
-
Các Loại Tyrosine Bán Chạy Trên Rakuten Và Amazon
-
Tác Dụng Của Tyrosine đối Với Cơ Thể Con Người Như Thế Nào?
-
COOH. Cho 0,1 Mol Tyrosin Tác Dụng Vừa đủ Với Dung Dịch NaOH ...
-
Hóa Chất L-Tyrosine
-
Tyrosine Là Chất Gì? - Bách Hóa XANH