UEFA Champions League 1993–94Chi tiết giải đấu |
---|
Thời gian | 18 tháng 8 – 1 tháng 9 năm 1993 (vòng đấu loại)15 tháng 9 năm 1993 – 18 tháng 5 năm 1994 (vòng bảng)24 tháng 11 năm 1993 – 27 tháng 4 năm 1994 (UEFA Champions League) |
---|
Số đội | 8 (UEFA Champions League)32 (vòng 1)42 (tổng số) |
---|
Vị trí chung cuộc |
---|
Vô địch | Milan (lần thứ 5) |
---|
Á quân | Barcelona |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 75 |
---|
Số bàn thắng | 217 (2,89 bàn/trận) |
---|
Vua phá lưới | Ronald Koeman Wynton Rufer(8 bàn thắng) |
---|
← 1992–93 1994–95 → |
UEFA Champions League 1993–94 là mùa thứ 39 của Cúp C1 châu Âu, giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu của UEFA. Đây là mùa thứ hai với logo UEFA Champions League. Đội vô địch giải đấu lần này là Milan khi họ đánh bại Barcelona với tỉ số 4-0.
Đương kim vô địch là Olympique de Marseille không được tham gia giải do có liên quan đến vụ bê bối về dàn xếp tỉ số tại Ligue 1 mùa trước. Chính vì vậy mà Marseille đã bị tước danh hiệu Ligue 1 và xuống chơi ở Ligue 2. Đây là lần đầu tiên và duy nhất mà nhà đương kim vô địch giải đấu không tham dự vào mùa giải tiếp theo.
Mùa giải 1993-94 đánh dấu bằng sự vắng mặt của những đội bóng tới từ Nam Tư vì lệnh trừng phạt kinh tế của Liên Hợp Quốc. Trước đó, câu lạc bộ Sao Đỏ Beograd là đại diện thường xuyên của Nam Tư, là đại diện duy nhất của Nam Tư cho đến nay vô địch Cúp C1 châu Âu năm 1991. Trong mùa giải 1993-94, đại diện của Nam Tư là FK Partizan không được phép tham gia. Các nhà vô địch của các giải Croatia, Belarus, Moldova, Gruzia và Wales có lần đầu tiên tham gia giải đấu.
Các đội
[sửa | sửa mã nguồn] PartizaniAustriaAnderlechtDin MinskLevskiZagrebOmoniaSpartaCopenhagenMan. UnitedBarcelonaNormaHJKMonacoB68Din. TbilisiBremenAEKHonvédCorkÍABeitarMilanEkranasAvenirSkontoZimbruFlorianaFeyenoordLinfieldLechRosenborgPortoSteauaSpartakRangersAarauOlimpijaAIKGalatasarayDyn. KyivCwmbrân Vị trí các câu lạc bộ tham dự Cúp C1 châu Âu 1993–94.
Màu tím: dừng chân ở vòng sơ loại;
Màu vàng: dừng chân ở vòng 1;
Màu cam: dừng chân ở vòng 2;
Màu đỏ: Thi đấu tại vòng bảng.
42 nhà vô địch của các quốc gia đã tham dự Cúp C1 châu Âu 1993-94. Có 20 đội xếp hạng thấp nhất phải tham gia từ vòng sơ loại, 22 nhà vô địch còn lại bắt đầu từ vòng 1.
Vòng 1 |
Milan (1st) | Porto (1st) | Galatasaray (1st) | Lech Poznań (1st) |
Monaco (3rd)[Note FRA] | Feyenoord (1st) | Austria Wien (1st) | Levski Sofia (1st) |
Werder Bremen (1st) | Manchester United (1st) | AEK Athens (1st) | Kispest Honvéd (1st) |
Barcelona (1st) | Steaua București (1st) | Copenhagen (1st) | Dynamo Kyiv (1st) |
Anderlecht (1st) | Sparta Prague (1st)[Note CZE] | AIK (1st) | Dinamo Minsk (1st) |
Spartak Moscow (1st) | Rangers (1st) |
Vòng sơ loại |
Aarau (1st) | ÍA Akranes (1st) | Cork City (1st) | Ekranas (1st) |
Cwmbrân Town (1st) | Partizani (1st) | Floriana (1st) | Norma Tallinn (1st) |
HJK Helsinki (1st) | Rosenborg (1st) | Avenir Beggen (1st) | Croatia Zagreb (1st) |
Beitar Jerusalem (1st) | Omonia (1st) | Olimpija Ljubljana (1st) | Dinamo Tbilisi (1st) |
Skonto (1st) | Linfield (1st) | B68 (1st) | Zimbru Chișinău (1st) |
Ghi chú
- ^ Pháp (FRA): Đương kim vô địch Cúp C1 châu Âu Marseille (đội đã vô địch 1992–93) không được phép tham gia vì liên quan đến vụ bê bối dàn xếp tỷ số Division 1. Sau đó, họ đã bị tước danh hiệu giải đấu và bị giáng xuống Division 2 vào mùa giải 1993–94. Đội hạng 3 Monaco được trao lại danh hiệu sau khi đội Á quân Paris Saint-Germain từ chối nhận và đủ điều kiện tham dự Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu.
- ^ Cộng hòa Séc (CZE): Sparta Prague là đội vô địch giải Tiệp Khắc nhưng đại diện cho Cộng hòa Séc.
- ^ Nam Tư (FRY): Nhà vô địch Giải bóng đá hạng nhất Cộng hòa Liên bang Nam Tư 1992–93 FK Partizan không được chơi lệnh trừng phạt của Liên Hợp Quốc.
Vòng sơ loại
[sửa | sửa mã nguồn] Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
HJK Helsinki | 2–1 | FC Norma | 1–1 | 1–0 |
FK Ekranas | 0–2 | Floriana | 0–1 | 0–1 |
B68 | 0–11 | Croatia Zagreb | 0–5 | 0–6 |
Skonto | 1–1 (11–10 p) | Olimpija Ljubljana | 0–1 | 1–0 |
Cwmbran Town | 4–4 (a) | Cork City | 3–2 | 1–2 |
Dinamo Tbilisi | 3–21 | Linfield | 2–1 | 1–1 |
Avenir Beggen | 0–3 | Rosenborg | 0–2 | 0–1 |
Partizani | 0–3 | ÍA | 0–0 | 0–3 |
Omonia | 2–3 | FC Aarau | 2–1 | 0–2 |
Zimbru Chişinău | 1–3 | Beitar Jerusalem | 1–1 | 0–2 |
1 Dinamo Tbilisi bị loại vì mua chuộc trọng tài ở lượt đi.
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn] Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
Porto | 2–0 | Floriana | 2–0 | 0–0 |
ÍA | 1–3 | Feyenoord | 1–0 | 0–3 |
Monaco | 2–1 | AEK Athens | 1–0 | 1–1 |
Steaua București | 4–4 (a) | Croatia Zagreb | 1–2 | 3–2 |
Rangers | 4–4 (a) | Levski Sofia | 3–2 | 1–2 |
Werder Bremen | 6–3 | Dinamo Minsk | 5–2 | 1–1 |
Linfield | 3–4 | Copenhagen | 3–0 | 0–4 (aet) |
FC Aarau | 0–1 | Milan | 0–1 | 0–0 |
AIK | 1–2 | Sparta Prague | 1–0 | 0–2 |
HJK Helsinki | 0–6 | Anderlecht | 0–3 | 0–3 |
Kispest Honvéd | 3–5 | Manchester United | 2–3 | 1–2 |
Galatasaray | 3–1 | Cork City | 2–1 | 1–0 |
Lech Poznań | 7–2 | Beitar Jerusalem | 3–0 | 4–2 |
Skonto | 0–9 | Spartak Moscow | 0–5 | 0–4 |
Dynamo Kyiv | 4–5 | Barcelona | 3–1 | 1–4 |
Rosenborg | 4–5 | Austria Wien | 3–1 | 1–4 |
15 tháng 9 năm 199321:30
Porto | 2–0 | Floriana |
Kostadinov 8'Semedo 78' | Báo cáo |
Estádio das Antas, PortoKhán giả: 7.000Trọng tài: Roger Philippi (Luxembourg) 15 tháng 9 năm 199320:30
IA Akranes | 1–0 | Feyenoord |
Thordarsson 75' | Báo cáo |
Laugardalsvollur, ReykjavíkKhán giả: 6.327Trọng tài: Sandor Varga (Hungary) 15 tháng 9 năm 199320:30
Monaco | 1–0 | AEK Athens |
Vlachos 80' (l.n.) | Báo cáo |
Stade Louis II, MonacoKhán giả: 7.000Trọng tài: Manuel Díaz Vega (Tây Ban Nha) 15 tháng 9 năm 199320:00
Steaua București | 1–2 | Croatia Zagreb |
Panduru 34' | Báo cáo | Cvitanovic 15'Jelicic 62' |
Sân vận động Steaua, BucharestKhán giả: 16.700Trọng tài: Vadim Zhuk (Belarus) 15 tháng 9 năm 199320:00
Rangers | 3–2 | Levski Sofia |
McPherson 45'Hateley 57', 78' | Báo cáo | Borimirov 76'Todorov 81' |
Sân vận động Ibrox, GlasgowKhán giả: 37.013Trọng tài: Kim Milton Nielsen (Đan Mạch) 16 tháng 9 năm 199319:30
Werder Bremen | 5–2 | Dinamo Minsk |
Hobsch 26', 32', 60'Rufer 55', 90' | Báo cáo | Gerasimets 51'Velichko 76' |
Weserstadion, BremenKhán giả: 10.274Trọng tài: Serge Muhmenthaler (Thụy Sĩ) 16 tháng 9 năm 199320:00
Linfield | 3–0 | Copenhagen |
Haylock 38'McConnell 43'R. Johnston 60' | Báo cáo |
Windsor Park, BelfastKhán giả: 9,000Trọng tài: Freddy Philipoz (Thụy Sĩ) 15 tháng 9 năm 199320:30
FC Aarau | 0–1 | Milan |
Báo cáo | Papin 54' |
Hardturm, ZürichKhán giả: 9.400Trọng tài: Alan Snoddy (Bắc Ireland) 15 tháng 9 năm 199319:00
AIK | 1–0 | Sparta Prague |
Lidman 36' | Báo cáo |
Sân vận động Råsunda, StockholmKhán giả: 5.854Trọng tài: Andrey Butenko (Nga) 15 tháng 9 năm 199318:00
HJK Helsinki | 0–3 | Anderlecht |
Báo cáo | Bosman 50'Versavel 77'Boffin 84' |
Sân vận động Tammela, TampereKhán giả: 1.500Trọng tài: Rune Pedersen (Na Uy) 15 tháng 9 năm 199320:05
Kispest Honvéd | 2–3 | Manchester United |
Szabados 40'Stefanov 70' | Báo cáo | Keane 9', 43'Cantona 44' |
Sân vận động Bozsik, BudapestKhán giả: 9.000Trọng tài: Piero Ceccarini (Ý) 15 tháng 9 năm 199320:30
Galatasaray | 2–1 | Cork City |
Turkyilmaz 30'Arif 51' | Báo cáo | Barry 67' |
Sân vận động Ali Sami Yen, IstanbulKhán giả: 17.804Trọng tài: José García Aranda (Tây Ban Nha) 15 tháng 9 năm 199317:00
Lech Poznań | 3–0 | Beitar Jerusalem |
Moskal 8'Podbrozny 32' (ph.đ.)Trzeciak 60' | Báo cáo |
Sân vận động Miejski, PoznańKhán giả: 7.000Trọng tài: George Ionescu (Rumani) 15 tháng 9 năm 199318:00
Skonto | 0–5 | Spartak Moscow |
Báo cáo | Pogodin 2'Rodionov 7', 40', 43'Beschastnykh 70' |
Sân vận động Daugava, RigaKhán giả: 2.900Trọng tài: Dimitar Ivanov (Bulgaria) 15 tháng 9 năm 199319:00
Dynamo Kyiv | 3–1 | Barcelona |
Shkapenko 5'Leonenko 45' (ph.đ.), 56' | Báo cáo | Koeman 28' (ph.đ.) |
Republikan, KievKhán giả: 60.000Trọng tài: Philip Don (Anh) 15 tháng 9 năm 199319:00
Rosenborg | 3–1 | Austria Wien |
Tangen 28' (ph.đ.)Leonhardsen 35'Løken 42' | Báo cáo | Zsak 33' (ph.đ.) |
Sân vận động Lerkendal, TrondheimKhán giả: 9.619Trọng tài: Simo Ruokonen (Phần Lan)
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn] 29 tháng 9 năm 199315:00
Floriana | 0–0 | Porto |
Báo cáo |
Sân vận động quốc gia, Ta' QaliKhán giả: 5,000Trọng tài: Bujar Pregja (Albania)
Porto chung cuộc thắng 2–0.
29 tháng 9 năm 199320:00
Feyenoord | 3–0 | IA Akranes |
Refos 26'Obiku 61'Blinker 79' | Báo cáo |
De Kuip, RotterdamKhán giả: 24.000Trọng tài: Keith Burge (Wales)
Feyenoord chung cuộc thắng 3–1.
29 tháng 9 năm 199321:00
AEK Athens | 1–1 | Monaco |
Slišković 12' | Báo cáo | Djorkaeff 5' |
Sân vận động Nikos Goumas, AthensKhán giả: 31.500Trọng tài: John Blankenstein (v)
Monaco chung cuộc thắng 2–1.
28 tháng 9 năm 199320:15
Croatia Zagreb | 2–3 | Steaua București |
Vlaovic 8'Adžić 71' | Báo cáo | Panduru 40'Vlădoiu 49', 61' |
Sân vận động Bežigrad Central, LjubljanaKhán giả: 6.000Trọng tài: Vasilis Nikakis (Hy Lạp)
4–4 sau hai lượt trận; Steaua București thắng theo luật bàn thắng sân khách.
29 tháng 9 năm 199319:00
Levski Sofia | 2–1 | Rangers |
Sirakov 36'Todorov 90' | Báo cáo | Durrant 43' |
Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, SofiaKhán giả: 52.500Trọng tài: Manuel Díaz Vega (Tây Ban Nha)
4–4 sau hai lượt trận; Levski Sofia thắng theo luật bàn thắng sân khách.
29 tháng 9 năm 199319:00
Dinamo Minsk | 1–1 | Werder Bremen |
Byalkevich 40' | Báo cáo | Rufer 81' (ph.đ.) |
Sân vận động Dinamo, MinskKhán giả: 8.700Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary)
Werder Bremen chung cuộc thắng 6–3.
29 tháng 9 năm 199320:00
Copenhagen | 4–0 (s.h.p.) | Linfield |
Møller 2'M. Johansen 26'Højer Nielsen 90'Mikkelsen 96' | Báo cáo |
Sân vận động Parken, CopenhagenKhán giả: 4.890Trọng tài: Roman Steindl (Áo)
Copenhagen chung cuộc thắng 4–3.
29 tháng 9 năm 199320:30
Milan | 0–0 | FC Aarau |
Báo cáo |
San Siro, MilanKhán giả: 40.000Trọng tài: Marc Batta (Pháp)
Milan chung cuộc thắng 1–0.
29 tháng 9 năm 199318:00
Sparta Prague | 2–0 | AIK |
H. Siegl 15', 81' | Báo cáo |
Sân vận động Letná, PrahaKhán giả: 16.654Trọng tài: Jan Damgaard (Đan Mạch)
Sparta Prague chung cuộc thắng 2–1.
29 tháng 9 năm 199320:00
Anderlecht | 3–0 | HJK Helsinki |
Nilis 16', 21', 42' | Báo cáo |
Sân vận động Constant Vanden Stock, BrusselsKhán giả: 11.500Trọng tài: Antonio Almeida Marcal (Bồ Đào Nha)
Anderlecht chung cuộc thắng 6–0.
29 tháng 9 năm 199320:05
Manchester United | 2–1 | Kispest Honvéd |
Bruce 55', 64' | Báo cáo | Sallói 78' |
Old Trafford, ManchesterKhán giả: 35.718Trọng tài: Antonio López Nieto (Tây Ban Nha)
Manchester United chung cuộc thắng 5–3.
29 tháng 9 năm 199316:00
Cork City | 0–1 | Galatasaray |
Báo cáo | Turkyilmaz 76' |
Sân vận động Bishopstown, CorkKhán giả: 6.500Trọng tài: Didier Pauchard (Pháp)
Galatasaray chung cuộc thắng 3–1.
29 tháng 9 năm 199315:00
Beitar Jerusalem | 2–4 | Lech Poznań |
Ohana 12'Schwartz 73' | Báo cáo | Lukasik 4'Trzeciak 24'Podbrozny 31'Dembinski 70' |
Sân vận động Teddy Kollek Memorial, JerusalemKhán giả: 5.000Trọng tài: John Purcell (Cộng hòa Ireland)
Lech Poznań chung cuộc thắng 7–2.
29 tháng 9 năm 199319:00
Spartak Moscow | 4–0 | Skonto |
Tsymbalar 7', 73'Pisarev 14'Onopko 89' | Báo cáo |
Sân vận động Luzhniki, MoskvaKhán giả: 10.000Trọng tài: Joe Timmons (Scotland)
Spartak Moscow chung cuộc thắng 9–0.
29 tháng 9 năm 199321:00
Barcelona | 4–1 | Dynamo Kyiv |
Laudrup 9'Bakero 17', 47'Koeman 67' | Báo cáo | Rebrov 28' |
Camp Nou, BarcelonaKhán giả: 88.600Trọng tài: Angelo Amendolia (Ý)
Barcelona chung cuộc thắng 5–4.
29 tháng 9 năm 199319:35
Austria Wien | 4–1 | Rosenborg |
Narbekovas 12'Schmid 50'Zsak 74'Kogler 81' | Báo cáo | Dahlum 32' |
Sân vận động Franz Horr, WienKhán giả: 6.500Trọng tài: Zbigniew Przesmycki (Ba Lan)
Austria Wien chung cuộc thắng 5–4.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
Porto | 1–0 | Feyenoord | 1–0 | 0–0 |
Monaco | 4–2 | Steaua București | 4–1 | 0–1 |
Levski Sofia | 2–3 | Werder Bremen | 2–2 | 0–1 |
Copenhagen | 0–7 | Milan | 0–6 | 0–1 |
Sparta Prague | 2–5 | Anderlecht | 0–1 | 2–4 |
Manchester United | 3–3 (a) | Galatasaray | 3–3 | 0–0 |
Lech Poznań | 2–7 | Spartak Moscow | 1–5 | 1–2 |
Barcelona | 5–1 | Austria Wien | 3–0 | 2–1 |
Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn] 20 tháng 10 năm 199321:45
Porto | 1–0 | Feyenoord |
Domingos 90' | Báo cáo |
Estádio das Antas, PortoKhán giả: 35.000Trọng tài: Rémi Harrel (Pháp) 20 tháng 10 năm 199320:45
Monaco | 4–1 | Steaua București |
Ikpeba 50', 75'Klinsmann 52', 64' | Báo cáo | Dumitrescu 22' (ph.đ.) |
Stade Louis II, MonacoKhán giả: 5.500Trọng tài: David Elleray (Anh) 20 tháng 10 năm 199320:00
Levski Sofia | 2–2 | Werder Bremen |
Yankov 75'Ginchev 90' | Báo cáo | Bode 50'Rufer 52' |
Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, SofiaKhán giả: 45.000Trọng tài: Mario van der Ende (Hà Lan) 20 tháng 10 năm 199320:15
Copenhagen | 0–6 | Milan |
Báo cáo | Papin 1', 72'Simone 6', 16'Laudrup 44'Orlando 61' |
Sân vận động Parken, CopenhagenKhán giả: 34.285Trọng tài: Guy Goethals (Bỉ) 20 tháng 10 năm 199318:00
Sparta Prague | 0–1 | Anderlecht |
Báo cáo | Nilis 74' |
Sân vận động Letná, PragueKhán giả: 25.621Trọng tài: Christer Fällström (Thụy Điển) 20 tháng 10 năm 199320:05
Manchester United | 3–3 | Galatasaray |
Robson 3'Stumpf 14' (l.n.)Cantona 80' | Báo cáo | Arif 16'Bruce 32' (l.n.)Türkyilmaz 64' |
Old Trafford, ManchesterKhán giả: 39.396Trọng tài: Peter Mikkelsen (Đan Mạch) 20 tháng 10 năm 199318:00
Lech Poznań | 1–5 | Spartak Moscow |
Podbrozny 44' (ph.đ.) | Báo cáo | Pisarev 8', 62'Karpin 10'Onopko 30', 53' |
Sân vận động Miejski, PoznańKhán giả: 8.762Trọng tài: Karl-Josef Assenmacher (Đức) 20 tháng 10 năm 199321:00
Barcelona | 3–0 | Austria Wien |
Koeman 37' (ph.đ.), 73'Estebaranz 89' | Báo cáo |
Camp Nou, BarcelonaKhán giả: 87.600Trọng tài: Hellmut Krug (Đức)
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn] 3 tháng 11 năm 199320:00
Feyenoord | 0–0 | Porto |
Báo cáo |
De Kuip, RotterdamKhán giả: 42.395Trọng tài: Kim Milton Nielsen (Đan Mạch)
Porto chung cuộc thắng 1–0.
3 tháng 11 năm 199319:00
Steaua București | 1–0 | Monaco |
Dumitrescu 85' | Báo cáo |
Sân vận động Steaua, BucharestKhán giả: 21.000Trọng tài: Serge Muhmenthaler (Thụy Sĩ)
AS Monaco chung cuộc thắng 4–2.
3 tháng 11 năm 199319:15
Werder Bremen | 1–0 | Levski Sofia |
Basler 73' | Báo cáo |
Weserstadion, BremenKhán giả: 26.953Trọng tài: Pierluigi Pairetto (Ý)
Werder Bremen chung cuộc thắng 3–2.
3 tháng 11 năm 199320:30
Milan | 1–0 | Copenhagen |
Papin 45' | Báo cáo |
San Siro, MilanKhán giả: 10.000Trọng tài: Sándor Puhl (Hungary)
Milan chung cuộc thắng 7–0.
3 tháng 11 năm 199320:00
Anderlecht | 4–2 | Sparta Prague |
Bosman 2'Nilis 47', 73'Versavel 87' | Báo cáo | Dvirnyk 17', 69' |
Constant Vanden Stock, BrusselsKhán giả: 19.000Trọng tài: Antonio Martin Navarrete (Tây Ban Nha)
Anderlecht chung cuộc thắng 5–2.
3 tháng 11 năm 199319:30
Galatasaray | 0–0 | Manchester United |
Báo cáo |
Sân vận động Ali Sami Yen, IstanbulKhán giả: 30.356Trọng tài: Kurt Röthlisberger (Thụy Sĩ)
3–3 sau hai lượt trận; Galatasaray thắng theo luật bàn thắng sân khách.
3 tháng 11 năm 199319:00
Spartak Moscow | 2–1 | Lech Poznań |
Karpin 7'Khlestov 81' | Báo cáo | Dembiński 30' |
Sân vận động Luzhniki, MoskvaKhán giả: 10.000Trọng tài: Gerd Grabher (Áo)
Spartak Moscow chung cuộc thắng 7–2.
3 tháng 11 năm 199319:35
Austria Wien | 1–2 | Barcelona |
Ogris 39' | Báo cáo | Stoichkov 5', 77' |
Sân vận động Ernst Happel, ViênKhán giả: 22.000Trọng tài: Jim McCluskey (Scotland)
Barcelona chung cuộc thắng 5–1.
UEFA Champions League
[sửa | sửa mã nguồn] Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Vòng bảng UEFA Champions League 1993–94
Vòng bảng bắt đầu vào ngày 24 tháng 11 năm 1993 và kết thúc vào ngày 13 tháng 4 năm 1994. Tám đội được chia thành hai bảng bốn đội và các đội trong mỗi bảng sẽ thi đấu với nhau vòng tròn hai lượt sân nhà sân khách. Đối với mỗi chiến thắng, các đội được cộng hai điểm, một điểm cho trận hòa. Kết thúc vòng bảng, hai đội nhất nhì hai bảng sẽ tiến vào vòng bán kết.
Tất cả các đội trừ Milan và Porto có lần đầu gặp nhau tại vòng bảng. Hai trong số các đội (Barcelona và Anderlecht) đã gặp nhau tại vòng bảng 1991–92, mùa duy nhất của Cúp châu Âu áp dụng thể thức như vậy.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn] Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | BAR | MON | SPA | GAL |
Barcelona | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 3 | +10 | 10 | 2–0 | 5–1 | 3–0 |
Monaco | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 4 | +5 | 7 | 0–1 | 4–1 | 3–0 |
Spartak Moscow | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 12 | −6 | 5 | 2–2 | 0–0 | 0–0 |
Galatasaray | 6 | 0 | 2 | 4 | 1 | 10 | −9 | 2 | 0–0 | 0–2 | 1–2 |
Nguồn: [
cần dẫn nguồn]
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn] Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | MIL | POR | BRM | AND |
Milan | 6 | 2 | 4 | 0 | 6 | 2 | +4 | 8 | 3–0 | 2–1 | 0–0 |
Porto | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 6 | +4 | 7 | 0–0 | 3–2 | 2–0 |
Werder Bremen | 6 | 2 | 1 | 3 | 11 | 15 | −4 | 5 | 1–1 | 0–5 | 5–3 |
Anderlecht | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 9 | −4 | 4 | 0–0 | 1–0 | 1–2 |
Nguồn: [
cần dẫn nguồn]
Giai đoạn loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn] Vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 1993–94 được bắt đầu vào ngày 27 tháng 4 năm 1994 theo thể thức một lượt. Nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng, các trận đấu sẽ chuyển sang hiệp phụ và sau đó sẽ là loạt luân lưu nếu không thể phân định thắng thua trong hai hiệp phụ.
Phân hạng
[sửa | sửa mã nguồn] Bán kết | Chung kết |
27 tháng 4 – Milan (San Siro) |
Milan | 3 | |
Monaco | 0 | |
|
18 tháng 5 – Athens (Sân vận động Olympic) |
| | Milan | 4 |
| Barcelona | 0 |
27 tháng 4 – Barcelona (Camp Nou) |
Barcelona | 3 |
Porto | 0 | |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn] Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
Milan | 3–0 | Monaco |
Barcelona | 3–0 | Porto |
27 tháng 4 năm 199420:30
Milan | 3–0 | Monaco |
Desailly 14'Albertini 48'Massaro 66' | Báo cáo |
San Siro, MilanKhán giả: 78.650Trọng tài: Bernd Heynemann (Đức) 27 tháng 4 năm 199420:30
Barcelona | 3–0 | Porto |
Stoichkov 10', 35'Koeman 72' | Báo cáo |
Camp Nou, BarcelonaKhán giả: 98.000Trọng tài: Vadim Zhuk (Belarus)
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Chung kết UEFA Champions League 1994 18 tháng 5 năm 199421:15
Milan | 4–0 | Barcelona |
Massaro 22', 45+2'Savićević 47'Desailly 58' | Báo cáo |
Sân vận động Olympic, AthensKhán giả: 70.000Trọng tài: Philip Don (Anh)
Top cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn] Hạng | Tên | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
1 | Ronald Koeman | Barcelona | 8 |
Wynton Rufer | Werder Bremen | 8 |
3 | Luc Nilis | Anderlecht | 7 |
Hristo Stoichkov | Barcelona | 7 |
5 | Bernd Hobsch | Werder Bremen | 5 |
Valery Karpin | Spartak Moscow | 5 |
7 | Marco Bode | Werder Bremen | 4 |
Jürgen Klinsmann | Monaco | 4 |
Daniele Massaro | Milan | 4 |
Viktor Onopko | Spartak Moscow | 4 |
Jean-Pierre Papin | Milan | 4 |
Nikolai Pisarev | Spartak Moscow | 4 |
Sergey Rodionov | Spartak Moscow | 4 |
Kubilay Türkyilmaz | Galatasaray | 4 |
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] - 1993–94 All matches – season at UEFA website
- European Cup results at Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation
- All scorers 1993–94 UEFA Champions League (excluding preliminary round) according to protocols UEFA + all scorers preliminary round
- 1993/94 UEFA Champions League - results and line-ups (archive)