Uganda - Các Nước Đông Phi
Uganda là một quốc gia nằm kề bên đường xích đạo ở Đông Phi, với đường bờ biển ở Hồ Victoria ở phía nam. Nước này giáp với Sudan ở miền bắc, Cộng hòa Dân chủ Congo ở phía tây, Kenya ở phía đông, và ở Rwanda và Tanzania ở phía Nam. Quốc gia này có […]
Thông tin nhanh
Hành chính
Tên đầy đủ: Cộng hòa Uganda
Tên tiếng Anh: Uganda
Loại chính phủ: Cộng hòa tổng thống
ISO: ug, UGA
Tên miền quốc gia: ug
Múi giờ: +3:00
Mã điện thoại: +256
Thủ đô: Kampala
Các thành phố lớn: Entebbe, Jinja, Lira, Mbale, Mbarara
Địa lý
Diện tích: 241.500 km².
Địa hình: 18% đầm lầy; 12% vườn quốc gia, rừng; 70% đồng cỏ.
Khí hậu: Ở phía đông bắc, bán khô hạn - lượng mưa dưới 50 cm. (20 inch); Ở phía tây nam, lượng mưa 130 cm. (50 in.). Hai mùa khô: Tháng 12 - tháng 2. Và tháng 6-7.
Nhân khẩu
Dân số: 49.924.252 người (2024 theo DanSo.org)
Dân tộc chính: châu Phi 99%, Châu Âu, Châu Á, Ả Rập 1%.
Tôn giáo: Thiên chúa giáo 66%, Hồi giáo 16%, truyền thống và 18% khác.
Ngôn ngữ: Tiếng Anh (chính thức); Luganda và tiếng Swahili được sử dụng rộng rãi; Các ngôn ngữ Bantu và Nilotic khác.
Kinh tế
Tài nguyên: đồng, coban, đá vôi.
Sản phẩm Nông nghiệp: Cà phê, chè, bông, thuốc lá, sắn (khoai mì), khoai tây, ngô, kê, đậu; Thịt bò, thịt dê, sữa, gia cầm, hoa cắt cành.
Sản phẩm Công nghiệp: Đường, sản xuất bia, thuốc lá, hàng dệt bông, xi măng.
Xuất khẩu: cà phê, cá và các sản phẩm cá, chè, bông, hoa, các sản phẩm làm vườn; vàng
Đối tác xuất khẩu: Rwanda 10,7%, UAE 9,9%, Cộng hòa Dân chủ Congo 9,8%, Kenya 9,7%, Ý 5,8%, Hà Lan 4,8%, Đức 4,7%, Trung Quốc 4,1% (2015)
Nhập khẩu: thiết bị vốn, xe cộ, xăng dầu, vật tư y tế; Ngũ cốc
Đối tác nhập khẩu: Kenya 16,4%, UAE 15,5%, Ấn Độ 13,4%, Trung Quốc 13,1% (2015)
Tiền tệ: Uganda Shilling (UGX)
GDP: 51,82 tỷ USD (2023 theo IMF)
Tổng quan
Uganda là một quốc gia nằm kề bên đường xích đạo ở Đông Phi, với đường bờ biển ở Hồ Victoria ở phía nam. Nước này giáp với Sudan ở miền bắc, Cộng hòa Dân chủ Congo ở phía tây, Kenya ở phía đông, và ở Rwanda và Tanzania ở phía Nam.
Quốc gia này có diện tích 241.551 km², Uganda thì nhỏ hơn một chút so với Anh Quốc hoặc nhỏ hơn một chút so với tiểu bang Oregon của Hoa Kỳ.
Điểm cao nhất của Uganda là đỉnh Margherita trên núi Stanley (5.110 m), một ngọn núi nằm trong dãy Rwenzori thuộc Vườn Quốc gia Rwenzori.
Đất nước này có dân số 34,6 triệu người, trở thành đất nước đông dân thứ hai thế giới sau Ethiopia. Thành phố và thủ phủ lớn nhất là Kampala. Ngôn ngữ nói là tiếng Anh (chính thức), Luganda (ngôn ngữ chính của Uganda), tiếng Swahili và các ngôn ngữ bản địa khác.
Uganda đạt được độc lập từ Anh năm 1962. Các ranh giới thuộc địa do Anh tạo ra để phân chia Uganda đã nhóm lại cùng nhau, một loạt các nhóm dân tộc với các hệ thống chính trị và nền văn hoá khác nhau.
Chế độ độc tài của Idi AMIN (1971-79) đã gây ra cái chết của khoảng 300.000 người. Chiến tranh du kích và những vi phạm nhân quyền dưới thời Milton OBOTE (1980-85) thêm 100.000 người chết.
Luật Yoweri MUSEVENI từ năm 1986 đã mang lại cho Uganda sự ổn định tương đối và tăng trưởng kinh tế.
Trong những năm 1990, chính phủ đã thực hiện các cuộc bầu cử tổng thống và lập pháp không liên quan. Một cuộc trưng cầu dân ý theo hiến pháp năm 2005 đã bãi bỏ một lệnh cấm 19 năm về chính trị đa đảng và bãi bỏ giới hạn nhiệm kỳ của tổng thống.
Từ khóa » đất Nước Uganda
-
Uganda – Wikipedia Tiếng Việt
-
Uganda - Wikivoyage
-
Cuộc Sống ở Các Ngôi Làng Tại Uganda Thay đổi Khi Người Dân được ...
-
Tin Tức Mới Nhất Về Uganda
-
Uganda, Mặt Trời Xích đạo Vẫn Sáng - Báo Nhân Dân
-
Bản đồ Hành Chính đất Nước Uganda (Uganda Map) Phóng To Năm ...
-
- TÀI LIỆU CƠ BẢN VỀ UGANDA VÀ QUAN HỆ VỚI VIỆT NAM
-
Giới Thiệu đất Nước - Con Người Uganda | Khám Phá Việt
-
Dân Số Uganda Mới Nhất (2022) - Cập Nhật Hằng Ngày - DanSo.Org
-
Uganda - Wikipedia
-
Uganda - Wikimedia Tiếng Việt
-
Các Thông Tin Tóm Tắt Cơ Bản, Tổng Quát Về Cộng Hòa Uganda
-
Uganda | Vietnam+ (VietnamPlus)