Uniferon B9 - Thuốc điều Trị Thiếu Máu Hiệu Quả - Ung Thư TAP

Uniferon B9 là thuốc gì?

  • Uniferon B9 là thuốc có xuất xứ tại Việt Nam, sản xuất và phân phối bởi công ty Cổ Phần Dược Tw Mediplantex. Thuốc với thành phần chính là Sắt sulfat+ folic acid, có tác dụng trọng điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic, dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ, khi cơ thể kém hấp thu sắt, hoặc hỗ trợ làm giảm chứng xanh xao ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Sắt sulfat+ folic acid
  • Phân dạng thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
  • Tên thương mại: Uniferon B9
  • Phân dạng bào chế: Viên bao đường
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Sắt sulfat+ folic acid (136mg+250mcg)
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

Sắt (II) sulfate:

  • Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin và enzyme hô hấp cytochrome C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất là từ thịt.
  • Acid folic thường được phối hợp với sắt để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp này có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.

Acid folic:

  • Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể nó được khử hóa thành tetrahydrofolate là coenzyme của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotide có nhân purine hoặc pyrimidine, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA.
  • Khi có vitamin C, acid folic được chuyển hóa thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.)

Đặc tính dược động học

Acid folic:

  • Thuốc được giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích lũy ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4–5 mcg đào thải qua nước tiểu. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.

Sắt (II) sulfate:

  • Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Người bình thường không thiếu sắt hấp thu khoảng 0,5–1 mg sắt mỗi ngày. Hấp thu sắt tăng khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt giảm khi có chất chelate hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid HCI và vitamin C.
  • Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào trong cơ thể thải qua phân.:

Công dụng – chỉ định của thuốc Uniferon B9

Thuốc Uniferon B9 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
  • Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
  • Cơ thể kém hắp thu sắt: Cắt đoạn đạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn.
  • Hỗ trợ làm giảm chứng xanh xao ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.

Chống chỉ định của thuốc Uniferon B9

Thuốc Uniferon B9 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với sắt (II) sulfate hoặc acid folic.
  • Khi cơ thể thừa sắt như bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tán huyết.
  • Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

Cách dùng - liều dùng của thuốc

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Chú ý không nhai viên thuốc khi uống.
  • Liều dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Chú ý không nhai viên thuốc khi uống.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Uniferon B9

  • Không được dùng thuốc phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
  • Không nên uống thuốc khi nằm.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Dùng theo liều chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

  • Dùng theo liều chỉ định.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc dùng được cho người vận hành móc

Tác dụng phụ của thuốc Uniferon B9

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Da: Ngứa, nổi ban, mày đay.

Tương tác của thuốc Uniferon B9.

  • Folate và sulfasalazine: Hấp thu folate có thể bị giảm.
  • Folate và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folate và gây giảm folate và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
  • Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic nhằm bổ sung thiếu folate có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
  • Acid folic và cotrimoxazole: Cotrimoxazole làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
  • Tránh dùng phối hợp thuốc với kháng sinh quinolone như ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
  • Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonate, natri carbonate và magnesi trisilicate, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
  • Sắt có thể chelate hóa với các tetracycline và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Triệu chứng khi dùng quá liều: khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, tăng vận động, đau bụng.
  • Xử trí: Dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường, loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ nếu cần thiết.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm trước khi dùng

Bảo quản thuốc Uniferon B9

  • Bảo quản Uniferon B9 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Tardyferon B9
  • Tarfloz 300mg
  • Calcivit k2 (vỉ)

Thuốc Uniferon B9 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Uniferon B9 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Uniferon B9 mua ở đâu?

Thuốc Uniferon B9 hiện đang được bántại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Uniferon B9