Unilever – Wikipedia Tiếng Việt

Unilever
Loại hìnhĐại chúng (Euronext: UNA, LSE:ULVR, NYSE: UN)
Ngành nghềSản xuất (thực phẩm, gia dụng, chăm sóc cá nhân)
Thành lậpSáp nhập Lever Brothers và Margarine Unie năm 1929; 95 năm trước (1929)
Trụ sở chínhLondon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thành viên chủ chốtPaul Polman (CEO), Marijn Dekkers (chủ tịch)
Sản phẩmXem danh sách nhãn hàng
Doanh thu40,187 tỷ € (2007)
Lợi nhuận kinh doanh5,245 tỷ Euro (2007)
Lãi thực4,136 tỷ Euro (2007)
Số nhân viên179 000 [1]
Websitewww.unilever.com

Unilever là một công ty đa quốc gia của Anh chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như mĩ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội, thực phẩm.... Công ty có giá trị đứng thứ bảy ở châu Âu[2]. Unilever là một trong những công ty đa quốc gia lâu đời nhất; sản phẩm của nó có sẵn ở khoảng 190 quốc gia[3]. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Unilever là hãng P & G từ Hoa Kỳ.

Công ty này sở hữu nhiều công ty có quy mô lớn sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, sản phẩm giặt tẩy, mỹ phẩm của thế giới. Unilever sử dụng khoảng 180.000 nhân công[4] và có doanh số gần 40 tỷ Euro hay hơn 62 tỷ Euro năm 2005.

Unilever có hơn 400 nhãn hàng, trong số các sản phẩm nổi tiếng nhất có thể kể đến OMO, Surf, Dove, Knorr, Comfort, Hazeline, Clear, Pond's, P/S, Close Up, Vim, Cif, Sunsilk, Sunlight, Lipton, TRESemmé và Lifebuoy.

Unilever là một công ty niêm yết kép bao gồm Unilever plc, có trụ sở tại London và Unilever NV, có trụ sở tại Rotterdam. Hai công ty hoạt động như một doanh nghiệp duy nhất, với một ban giám đốc chung. Unilever được tổ chức thành bốn bộ phận chính - Thực phẩm, Giải khát (đồ uống và kem), Chăm sóc tại nhà, và Chăm sóc sắc đẹp & Cá nhân. Nó có các cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Vương quốc Anh (hai), Hà Lan, Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ.[5]

Unilever được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929, bởi sự hợp nhất của nhà sản xuất bơ thực vật Hà Lan Margarine Unie và nhà sản xuất xà phòng Anh Lever Brothers. Trong nửa sau của thế kỷ 20, công ty ngày càng đa dạng hóa từ việc chỉ là nhà sản xuất các sản phẩm làm từ dầu và mỡ công ty đã mở rộng hoạt động trên toàn thế giới.

Tổ chức hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Unilever được tổ chức thành bốn bộ phận chính: Chăm sóc cá nhân (sản xuất và bán các sản phẩm chăm sóc da và chăm sóc tóc, chất khử mùi và các sản phẩm chăm sóc răng miệng); Thực phẩm (sản xuất và bán súp, bouillons, nước sốt, đồ ăn nhẹ, mayonnaise, salad trộn, bơ thực vật và phết); Giải khát (sản xuất và bán kem, đồ uống có trà, các sản phẩm quản lý trọng lượng và mặt hàng chủ lực tăng cường dinh dưỡng được bán tại các thị trường đang phát triển); và Chăm sóc tại nhà (sản xuất và bán các sản phẩm chăm sóc tại nhà bao gồm bột, chất lỏng và viên nang, bánh xà phòng và các sản phẩm làm sạch khác).  Trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2013, Unilever có tổng doanh thu 49,797 tỷ euro, trong đó 36% là từ Chăm sóc cá nhân, 27% từ Thực phẩm, 19% từ Giải khát và 18% từ Chăm sóc tại nhà. Unilever đã đầu tư tổng cộng 1,04 tỷ euro vào nghiên cứu và phát triển vào năm 2013.[6]

Unilever là một trong những người mua phương tiện truyền thông lớn nhất trên thế giới và đã đầu tư khoảng 6 tỷ euro (8 tỷ USD) vào quảng cáo và khuyến mãi trong năm 2010[7]

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1933, logo của Unilever có kiểu chữ sans-serif và mũ lưỡi trai. Logo công ty Unilever hiện tại được giới thiệu vào năm 2004 và được thiết kế bởi Wolff Olins, một cơ quan tư vấn thương hiệu. Hình dạng 'U' hiện được tạo thành từ 25 biểu tượng riêng biệt, mỗi biểu tượng đại diện cho một trong các thương hiệu phụ của công ty hoặc các giá trị công ty của nó.  Bộ nhận diện thương hiệu được phát triển xung quanh ý tưởng "thêm sức sống cho cuộc sống".[8]

Hệ thống các thương hiệu con

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Dưới đây chỉ liệt kê các thương hiệu có mặt tại Việt Nam

Sức khoẻ và chăm sóc sắc đẹp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Axe
  • Clear
  • Close Up
  • Dove
  • Hazeline
  • Lifebuoy
  • Lux
  • P/S
  • Pond's
  • PureIt
  • Rexona
  • Sunsilk
  • TRESemmé
  • Vaseline

Thực phẩm và giải khát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cornetto
  • Knorr
  • Lipton
  • Paddle Pop
  • Unilever Food Solutions
  • Wall's

Chăm sóc gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cif
  • Comfort
  • OMO
  • Sunlight
  • Surf
  • Unilever Professional
  • Vim

Bê bối

[sửa | sửa mã nguồn]

Dầu gội chứa chất gây ung thư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26 tháng 10 năm 2022, Cục Quản lý dược yêu cầu Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam trong ngày 27 tháng 10, phải báo cáo việc thu hồi dầu gội khô liên quan hàm lượng benzen, báo cáo tình trạng lưu hành các sản phẩm trên tại Việt Nam.[9]

Trước đó, Bộ Y tế Canada thông báo Công ty Unilever tự nguyện thu hồi một số lô sản phẩm dầu gội khô dạng bình xịt của nhãn hiệu Dove, TRESemmé và Bed Head do liên quan đến hàm lượng benzene trong sản phẩm dưới dạng vết. Nghiên cứu độc lập cho thấy việc tiếp xúc với benzene với mức nồng độ vết phát hiện tại các lô sản phẩm này chưa ghi nhận có ảnh hưởng sức khoẻ.[10][11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Unilever at a glance: Key facts Lưu trữ 2007-06-13 tại Wayback Machine- 2007-05-06
  2. ^ “The parable of St Paul”. The economist. 31 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ “Our approach to sustainability”. Unilever. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ Unilever at a glance: Key facts Lưu trữ 2007-06-13 tại Wayback Machine 2007-05-06
  5. ^ “Unilever R&D Locations”. Unilever. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  6. ^ “2013 Annual Report and Accounts” (PDF). Unilever. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ “Unilever to shake up £5.1bn global advertising spend”. The telegraph. 13 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Unilever icons explained”. logodesignlove.
  9. ^ News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ “Yêu cầu Unilever Việt Nam báo cáo về các loại dầu gội khô nghi chứa chất gây ung thư”. Tuổi Trẻ Online. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ Trí, Dân. “Yêu cầu Unilever Việt Nam báo cáo việc thu hồi nhiều loại dầu gội khô”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
Hình tượng sơ khai Bài viết về công ty ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Hình tượng sơ khai Bài viết công ty hoặc tập đoàn kinh tế Hà Lan này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Unilever.
  • x
  • t
  • s
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Các công ty trong chỉ số FTSE 100 của Vương quốc Liên hiệp Anh   → chỉ số FTSE 250
  • 3i
  • Admiral Group
  • Anglo American
  • Antofagasta
  • Ashtead Group
  • Associated British Foods
  • AstraZeneca
  • Auto Trader Group
  • Avast
  • Aveva
  • Aviva
  • B&M
  • BAE Systems
  • Barclays
  • Barratt Developments
  • Berkeley Group Holdings
  • BHP
  • BP
  • British American Tobacco
  • British Land
  • BT Group
  • Bunzl
  • Burberry
  • Coca-Cola HBC
  • Compass Group
  • ConvaTec
  • CRH
  • Croda International
  • DCC
  • Diageo
  • Entain
  • Evraz
  • Experian
  • Ferguson plc
  • Flutter Entertainment
  • Fresnillo
  • GlaxoSmithKline
  • Glencore
  • Halma
  • Hargreaves Lansdown
  • Hikma Pharmaceuticals
  • HSBC
  • IHG Hotels & Resorts
  • Imperial Brands
  • Informa
  • Intermediate Capital Group
  • International Airlines Group
  • Intertek
  • JD Sports
  • Johnson Matthey
  • Just Eat Takeaway
  • Kingfisher
  • Land Securities
  • Legal & General
  • Lloyds Banking Group
  • London Stock Exchange Group
  • M&G
  • Melrose Industries
  • Mondi
  • National Grid
  • NatWest Group
  • Next
  • Ocado
  • Pearson
  • Pershing Square Holdings
  • Persimmon
  • Phoenix Group
  • Polymental International
  • Prudential
  • Reckitt
  • RELX
  • Renishaw
  • Rentokil Initial
  • Rightmove
  • Rio Tinto
  • Rolls-Royce
  • Royal Dutch Shell
  • RSA Insurance Group
  • Sage Group
  • J Sainsbury
  • Schroders
  • Scottish Mortgage Investment Trust
  • Segro
  • Severn Trent
  • DS Smith
  • Smith & Nephew
  • Smiths Group
  • Smurfit Kappa
  • Spirax-Sarco Engineering
  • SSE
  • Standard Chartered
  • Standard Life Aberdeen
  • St. James's Place
  • Taylor Wimpey
  • Tesco
  • Unilever
  • United Utilities
  • Vodafone
  • Weir Group
  • Whitbread
  • WPP
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4258490-5
  • ISNI: 0000 0004 0598 4264
  • Trove: 1470623
  • VIAF: 266974756
  • WorldCat Identities (via VIAF): 266974756

Từ khóa » Các Sản Phẩm Của Công Ty Unilever