Lệnh UPDATE dùng để sửa dữ liệu hiện có trong bảng (Table).
Có thể sửa nhiều dòng tại một thời điểm.
2. Cú pháp
Thông thường (điều kiện từ 1 bảng)
UPDATE Tên_bảng SET Cột_1 = Giá_trị_1, Cột_2 = Giá_trị_2,... Cột_n = Giá_trị_n WHERE Điều_kiện
Lệnh UPDATE… FROM (điều kiện kết hợp từ nhiều bảng)
UPDATE Tên_bảng SET Tên_cột = Biểu_thức,... FROM Tên_bảng_1 INNER|LEFT|RIGHT JOIN Tên_bảng_2 ON Biểu_thức_liên_kết WHERE Điều_kiện_sửa_đổi
3. Ví dụ
Mệnh đề WHERE sẽ xác định những dòng nào được sửa.
UPDATE EMPLOYEES SET Salary = 7000, Commission_pct = NULL WHERE Employee_id = 145
Nếu không có mệnh đề WHERE thì tất cả các dòng trong bảng đều được sửa.
UPDATE EMPLOYEES SET Department_id = 10
Sửa với truy vấn con: ví dụ sửa lương của nhân viên 114 bằng lương của nhân viên 205.
UPDATE EMPLOYEES SET Salary = (SELECT Salary FROM EMPLOYEES WHERE Employee_id = 205) WHERE Employee_id = 114
Lệnh UPDATE… FROM: ví dụ tăng lương $100 cho các nhân viên làm việc ở thành phố Oxford. (Tham khảo thêm mệnh đề JOIN)
UPDATE e SET e.Salary = e.Salary + 100 FROM EMPLOYEES e INNER JOIN DEPARTMENTS d ON e.Department_id = d.Department_id INNER JOIN LOCATIONS l ON d.Location_id = l.Location_id WHERE l.City = N'Oxford'
Xem thêm: lệnh thêm dữ liệu INSERT, lệnh xóa dữ liệu DELETE, lệnh xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng TRUNCATE TABLE, lệnh trộn dữ liệu MERGE.
Tags: UPDATEUPDATE FROM
Next story DELETE – Lệnh xóa dữ liệu
Previous story INSERT – Lệnh thêm dữ liệu
Để lại một bình luận Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận *
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.