Vật Lý 10 Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Khi điều kiện tồn tại ( nhiệt độ, áp suất ) thay đổi, các chất có thể chuyển thể từ rắn sang lỏng, hoặc từ lỏng sang khí và ngược lại. Ví dụ như nước có thể bay hơi hoặc đông lại thành nước đá, các kim loại có thể hóa lỏng và bay hơi...
Vậy thì sự chuyển thể ( còn gọi là chuyển pha) của các chất có những đặc điểm gì đặc biệt?
Chúng ta sẽ được biết đến sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 38: Sự chuyển thể của các chất
ATNETWORK YOMEDIA1. Video bài giảng
2. Tóm tắt lý thuyết
2.1. Sự nóng chảy
2.2. Sự bay hơi
2.3. Sự sôi
3. Bài tập minh hoạ
4. Luyện tập bài 38 Vật lý 10
4.1. Trắc nghiệm
4.2. Bài tập SGK & Nâng cao
5. Hỏi đáp Bài 38 Chương 7 Vật lý 10
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Sự nóng chảy.
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Nước đá ở trạng thái rắn bị tan chảy chuyển sang trạng thái lỏng ở điều kiện nhiệt độ \(T>0^oC\)
2.1.1. Thí nghiệm.
-
Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc của các chất rắn ta thấy :
-
Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước.
-
Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
-
Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.
-
Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
-
2.1.2. Nhiệt nóng chảy.
-
Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy : \(Q=\lambda .m\)
-
Với \(\lambda\) là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị là J/kg.
2.1.3. Ứng dụng.
-
Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép.
2.2. Sự bay hơi.
2.2.1. Thí nghiệm.
-
Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa nhôm. Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc hơ nóng đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần dần biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay vào không khí.
-
Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước nóng, ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước đã bay lên đọng thành nước.
-
Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác ta cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự.
-
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.
2.2.2. Hơi khô và hơi bão hoà.
-
Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín :
-
Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi khô.
-
Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà.
-
Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
2.2.3. Ứng dụng.
-
Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển.
-
Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
-
Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.
-
Ví dụ về sự bay hơi và sự ngưng tụ
Khi đạt đến nhiệt độ 1000C nước bắt đầu bay hơi (sự chuyển thể từ lỏng sang khí của chất lỏng)
Khi đêm xuống nhiệt độ trong không khí giảm, hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành những giọt sương.
2.3. Sự sôi.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
2.3.1. Thí nghiệm.
-
Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau ta nhận thấy :
-
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
-
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
-
2.3.2. Nhiệt hoá hơi.
-
Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : \(Q=L.m\).
-
Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là J/kg.
Bài tập minh họa
Bài 1:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(20^oC\). Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,4.10^5\) J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4 180 J/(kg.K).
Hướng dẫn giải:
Ta có:
-
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá ở ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(0^oC\):
\(Q_0 = \lambda .m\)
-
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(0^oC\):
\(Q_1 = cm (t_1 - t_o)\)
-
Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho 4kg nước đá ở ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(20^oC\) là
\(Q = Q_0 + Q_1\Rightarrow Q = \lambda m + cm (t_1 - t_o)\) \(= 3,4.10^5.4 + 4180.4.(20 - 0) = 1694400 J = 1694kJ\)
Bài 2:
Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
Hướng dẫn giải:
-
Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
⇒ Chọn D
4. Luyện tập Bài 38 Vật lý 10
Qua bài giảng Sự chuyển thể của các chất này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc, sự bay hơi và sự ngưng tụ.
-
Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
-
Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
-
Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn và công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng khối lượng 100g ở nhiệt độ 20oC để nó hóa lỏng ở 658oC. Nhôm có nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng là 896J/(kg.K).
- A. 94,165 kJ
- B. 95,165 kJ
- C. 96,165 kJ
- D. 97,165 kJ
-
Câu 2:
Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
- A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
- B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
- C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
- D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
-
Câu 3:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0oC để chuyển nó thành nước ở 20oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4 180 J/(kg.K).
- A. 1994 kJ
- B. 1694 kJ
- C. 1894 kJ
- D. 1794 kJ
-
Câu 4:
Nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106J/kg. Câu nào dưới đây đúng?
- A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106J để bay hơi hoàn toàn.
- B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106J để bay hơi hoàn toàn.
- C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
- D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
-
Câu 5:
2kg nước đã ở nhiệt độ 0oC cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 60oC biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.K.
- A. 1,132.106(J)
- B. 1,132.105(J)
- C. 1,132.104(J)
- D. 1,132.103(J)
-
Câu 6:
Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có m’ = 100 g nước hóa thành hơi là
- A. 690 kJ.
- B. 230 kJ.
- C. 460 kJ.
- D. 320 kJ.
-
Câu 7:
Trong thời gian sôi của một chất lỏng, ở áp suất chuẩn
- A. chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bên trong chất lỏng.
- B. nhiệt độ của chất lỏng không đổi.
- C. chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở trên bề mặt chất lỏng.
- D. nhiệt độ của chất lỏng tăng.
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 38 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 209 SGK Vật lý 10
Bài tập 2 trang 209 SGK Vật lý 10
Bài tập 3 trang 209 SGK Vật lý 10
Bài tập 4 trang 209 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 209 SGK Vật lý 10
Bài tập 6 trang 209 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 10 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 11 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 12 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 13 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 14 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 15 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 270 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 270 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 270 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 38.1 trang 91 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.2 trang 91 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.3 trang 91 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.4 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.5 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.6 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.7 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.8 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.9 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.10 trang 93 SBT Vật lý 10
5. Hỏi đáp Bài 38 Chương 7 Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Vật lý 10 Bài 34: Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình Vật lý 10 Bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn Vật lý 10 Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn Vật lý 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng Vật lý 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí Vật lý 10 Bài 40: Thực hành Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Đề thi giữa HK1 môn Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
Đề thi giữa HK1 môn GDKT&PL 10
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Đề thi giữa HK1 môn Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
Văn mẫu về Tây Tiến
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Slide Sự Chuyển Thể Của Các Chất
-
Bài 38. Sự Chuyển Thể Của Các Chất - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Bài 38. Sự Chuyển Thể Của Các Chất - Vật Lí 10 - Nguyễn Phương Nam
-
Bài Giảng Bài Sự Chuyển Thể Của Các Chất Vật Lý 10 (6) - 123doc
-
Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT - Prezi
-
Bài Giảng Vật Lý 10 Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất - TaiLieu.VN
-
Bài 38. Sự Chuyển Thể Của Các Chất - Nslide
-
Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất
-
Vật Lí 10 - Bài 38 - Sự Chuyển Thể Của Các Chất - YouTube
-
Sự Chuyển Thể Của Các Chất Powerpoint | đi- - Năm 2022, 2023
-
Bài Giảng Môn Khoa Học Lớp 5 - Bài 35: Sự Chuyển Thể Của Chất
-
Bài Giảng Vật Lí 10 - Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất - TailieuXANH
-
Giáo án Vật Lí 10 Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất Mới Nhất
-
Giải Bài Tập SGK Vật Lý 10 Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất
-
Bài Giảng Môn Khoa Học Lớp 5 - Bài 35: Sự Chuyển Thể Của Chất