VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT SO SÁNH TRỰC TIẾP

Một ví dụ về phương pháp so sánh trực tiếp được trích từ Phụ lục 1 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT

Nội dung ví dụ:

Thửa đất cần định giá là thửa đất ở tại đô thị loại IV, giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện, tập trung đông dân cư, có diện tích 100m2 (kí hiệu là thửa đất A), đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) 15m. Việc xác định giá của thửa đất A theo phương pháp so sánh trực tiếp thực hiện như sau:

  1. Khảo sát, thu thập thông tin

Thời điểm xác định giá đất: tháng 6 năm 2014.

Khảo sát thị trường, thu thập được thông tin về giá đất của 03 thửa đất ở (kí hiệu là thửa đất B, C và D) tại cùng đô thị trên đã chuyển nhượng thành công trong khoảng thời gian 2 năm đến thời điểm xác định giá, có đặc điểm tương tự với thửa đất A. Giả sử trong thời gian từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 6 năm 2014, giá đất ở phổ biến trên thị trường tại đô thị loại IV không có biến động.

Tiến hành thu thập các thông tin của 03 thửa đất so sánh B, C, D:

TTYếu tố so sánhThửa đất AThửa đất BThửa đất CThửa đất D
1Mục đích sử dụngĐất ở tại đô thị loại IVĐất ở tại đô thị loại IVĐất ở tại đô thị loại IVĐất ở tại đô thị loại IV
2Vị tríTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện, tập trung đông dân cưTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa đất A khoảng 600m, không gần chợ, trường học, bệnh việnTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa đất A khoảng 300m, không gần chợ, trường học, bệnh việnTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn D, cách thửa đất A khoảng 100m, gần chợ, trường học, bệnh viện
3Giao thôngĐường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15mĐường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 10mĐường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15mHai đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m và 6m
4Thi điểmchuyểnnhượngTháng 3 năm 2013Tháng 5 năm 2013Tháng 6 năm 2013
5Diện tích, kích thước
 – Diện tích100 m2150 m270 m290 m2
 – Mặt tiền10 m10 m7 m6 m
 – Chiều sâu10 m15 m10 m15 m
6Tài sản gắn liền với đấtKhôngKhôngKhôngKhông
7Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đấtCó giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtCó giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtCó giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtCó giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
8Các yếu tố hạ tầng khác
 Cấp nước sạchTốtKém ổn địnhKém ổn địnhTốt
9Giá trị đất chuyển nhượng4.500 triệu đồng2.240 triệu đồng3.060 triệu đồng
10Giá đấtchuyểnnhượng30 triệu đồng/m232 triệu đồng/m234 triệu đồng/m2

Khảo sát thị trường, thu thập được các thông tin:

– Thửa đất tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A hơn thửa đất tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B là 4%; hơn thửa đất tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C là 2%.

– Thửa đất tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 15m hơn thửa đất tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 10m là 5%; kém hơn thửa đất tiếp giáp với 2 đường có mặt cắt rộng 15m và 6m là 10%.

– Thửa đất có kích thước mặt tiền 10m hơn thửa đất có mặt tiền 7m là 5%, hơn thửa đất có mặt tiền 6m là 6%.

– Thửa đất có chiều sâu 10m hơn thửa đất có chiều sâu 15m là 2%.

– Thửa đất thuộc khu vực cấp nước sạch tốt hơn thửa đất thuộc khu vực cấp nước sạch kém ổn định là 2%.

  1. Phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá
  2. a) Phân tích, so sánh để lựa chọn các yếu tố giống nhau và khác biệt giữa các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.

Kết quả phân tích cho thấy thửa đất cần định giá và 03 thửa đất so sánh có 03 yếu tố giống nhau (mục đích sử dụng, không có tài sản gắn liền với đất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), 05 yếu tố khác biệt (vị trí; giao thông; diện tích, kích thước; các yếu tố hạ tầng khác).

  1. b) Điều chỉnh mức giá do các yếu tố khác biệt của các thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.

– Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về vị trí: thửa đất A bằng thửa đất D (tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A), hơn thửa đất B (tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B) là 4%, hơn thửa đất C (tiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C) là 2%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A và thửa đất D là 100% thì giá đất của thửa đất B là 96%, giá đất của thửa đất C là 98%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B là:

100% – 96%= 4,17%
96%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất C là:

100% – 98%= 2,04%
98%

– Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về giao thông: thửa đất A bằng thửa đất C (cùng tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 15m), hơn thửa đất B (tiếp giáp với đường có mặt cắt rộng 10m) là 5%, kém hơn thửa đất D (tiếp giáp với 2 đường có mặt cắt rộng 15m và 6m) là 10%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A và thửa đất C là 100% thì giá đất của thửa đất B là 95%, giá đất của thửa đất D là 110%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B là:

100% – 95%= 5,26%
95%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất D là:

100% – 110%= -9,09%
110%

– Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về diện tích, kích thước: thửa đất A bằng thửa đất B (cùng có kích thước mặt tiền 10m), hơn thửa đất C (có kích thước mặt tiền 7m) là 5%, hơn thửa đất D (có kích thước mặt tiền 6m) là 6%.

Thửa đất A và thửa đất C (có chiều sâu 10m) hơn thửa đất B và thửa đất D (có chiều sâu 15m) là 2%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A là 100% thì giá đất của thửa đất B là 98%, giá đất của thửa đất C là 95%, giá đất của thửa đất D là 92%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B là:

100% – 98%= 2,04%
98%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất C là:

100% – 95%= 5,26%
95%

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất D là:

100% – 92%= 8,70%
92%

– Điều chỉnh mức giá do yếu tố khác biệt về hạ tầng khác:

Cấp nước sạch: thửa đất A bằng thửa đất D (thuộc khu vực cấp nước tốt) hơn thửa đất B và thửa đất C (thuộc khu vực cấp nước kém ổn định) là 2%.

Giá đất của thửa đất cần định giá A và thửa đất D là 100% thì giá đất của thửa đất B và thửa đất C là 98%.

Tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất B và thửa đất C là:

100% – 98%= 2,04%
98%
  1. Ước tính giá của thửa đất cần định giá:
TTYếu tố so sánhThửa đất AThửa đất BThửa đất CThửa đất D
1Diện tích100 m2150 m270 m290 m2
2Giá trị đất chuyển nhượng4.500 triệu đồng2.240 triệu đồng3.060 triệu đồng
3Giá đất chuyển nhượng30triệu đồng/m232triệu đồng/m234triệu đồng/m2
4Điều chỉnh theo các yếu tố so sánh
4.1Vị tríTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A, gần chợ, trường học, bệnh viện, tập trung đông dân cưTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa đất A khoảng 600m, không gần chợ, trường học, bệnh việnTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa đất A khoảng 300m, không gần chợ, trường học, bệnh việnTiếp giáp mặt đường Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn D, cách thửa đất A khoảng 100m, gần chợ, trường học, bệnh viện
Tỷ lệ100%96%98%100%
Tỷ lệ điều chỉnh4,17%2,04%0%
Mức điều chỉnh1,25 triệu đồng/m20,65 triệu đồng/m20 triệu đồng/m2
4.2Giao thôngĐường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè)rộng 15mĐường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 10mĐường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả 2.96 vỉa hè) rộng 15mHai đường nhựa, mặt cắt (bao gồm cả vỉa hè) rộng 15m và 6m
Tỷ lệ100%95%100%110%
Tỷ lệ điều chỉnh 5,26%0%-9,09%
Mức điều chỉnh 1,58 triệu đồng/m20 triệu đồng/m2-3,09 triệu đồng/m2
4.3Diện tích, kích thước 
– Mặt tiền10 m10 m7 m6 m
– Chiều sâu10 m15 m10 m15 m
Tỷ lệ100%98%95%92%
Tỷ lệ điều chỉnh 2,04%5,26%8,70%
Mức điều chỉnh 0,61 triệu đồng/m21,68 triệu đồng/m22,96 triệu đồng/m2
4.4Các yếu tố hạ tầng 
Cấp nước sạchTốtKém ổn địnhKém ổn địnhTốt
Tỷ lệ100%98%98%100%
Tỷ lệ điều chỉnh 2,04%2,04%0%
Mức điều chỉnh 0,61 triệu đồng/m20,65 triệu đồng/m20 triệu đồng/m2
5Giá đất ước tính của thửa đất cần định giá theo từng thửa đất so sánh 34,05triệu đồng/m234,99triệu đồng/m233,87triệu đồng/m2
  1. Xác định giá đất của thửa đất cần định giá
Giá của thửa đất cần định giá A=34,05 + 34,99 + 33,87=34,30 triệu đồng/m2
3

Tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của thửa đất cần định giá A với giá đất ước tính theo thửa đất so sánh B là:

Tỷ lệ chênh lệch A/B=34,30 – 34,05x 100% =0,73%
34,05

Tương tự có tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của thửa đất cần định giá A với giá đất ước tính theo thửa đất C và thửa đất D lần lượt là -1,97% và 1,27%.

Do đó, giá đất của thửa đất cần định giá A bảo đảm chênh lệch với các giá đất ước tính không quá 10%.

Kết luận: Giá đất của thửa đất cần định giá A là 34,30 triệu đồng/m2

Từ khóa » Ví Dụ Về Phương Pháp So Sánh Trong Thẩm định Giá