Vị Thuốc Từ Cây Liễu | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
Có thể bạn quan tâm
Tên tiếng Việt: Liễu, Dương liễu, Thuỳ liễu
Tên khoa học: Salix babylonica L.
Họ: Salicaceae (Liễu)
Công dụng: Sát trùng, tê thấp, giun (Vỏ sắc uống). An thần, co giật (Cụm hoa cái nấu cao).
- Cây gỗ cao 3-10m, có các cành nhánh mảnh và thõng xuống, màu lục nhạt hay đo đỏ.
- Lá hình dải thuôn, nhọn hai đầu, có răng cưa mịn và đều, nhẵn, với các lá kèm hình dải, ngọn giáo, nhọn có răng cưa, dài gần bằng cuống lá.
- Cụm hoa đuôi sóc hình trụ, cũng phát triển đồng thời với lá. Hoa màu vàng. Quả nang mở 2 mảnh.
1. Mô tả:
- Cây gỗ cao 3-10m, có các cành nhánh mảnh và thõng xuống, màu lục nhạt hay đo đỏ.
- Lá hình dải thuôn, nhọn hai đầu, có răng cưa mịn và đều, nhẵn, với các lá kèm hình dải, ngọn giáo, nhọn có răng cưa, dài gần bằng cuống lá.
- Cụm hoa đuôi sóc hình trụ, cũng phát triển đồng thời với lá. Hoa màu vàng. Quả nang mở 2 mảnh.
2. Bộ phận dùng:
Lá, hoa, quả, cành, rễ – Folium, Flos, Fructus, Ramudus, Radix Salicis Babylonicae.
3. Nơi sống và thu hái:
Loài cây của Trung Ðông, được nhập trồng từ lâu làm cây cảnh ven đường hay ven các hồ, nhất là ở miền Bắc Việt Nam.
4. Thành phần hoá học:
Lá chứa enzym salicinase.
5. Tính vị, tác dụng:
Lá, hoa, quả vị đắng, tính hàn. Cành và rễ khử phong, trừ thấp, lợi tiểu, giảm đau, tiêu thũng. Lá, hoa vỏ bổ, se, làm mát máu, giải độc. Hạt Liễu có tơ làm mát máu, cầm máu, tiêu thũng.
6. Công dụng, chỉ định và phối hợp:
- Cành và rễ trị gân cốt đau nhức, răng lợi sưng đau, đờm nhiệt, đái buốt, đái đục, hoàng đản, các chứng nóng uất ở trong
- Lá, hoa và quả dùng trị mụn nhọt độc, sưng tấy, lở ngứa. Ở châu Âu, vỏ cũng được dùng trị tê thấp, đau dây thần kinh, tẩy giun và sát trùng. Ở Ấn Ðộ, lá và vỏ cây được dùng trị sốt rét gián cách và sốt rét cơn, vỏ được dùng làm thuốc trị giun.
Ðơn thuốc:
- Chữa bị thương gân xương đau nhức, hoặc bị bỏng uất nóng ở trong hoặc phong nhiệt đau nhói chỗ này sang chỗ khác hay tay chân co giật: Dùng cành lá liễu 40-60g sắc uống.
- Chữa mụn nhọt sưng tấy, dị ứng do sơn ăn lở ngứa: Dùng lá và cành liễu non 100-150g nấu nước uống và xông rửa.
- Chữa nhọt ở vú: Dùng lá liễu giã nát đắp, lúc đầu thấy nóng sau tiếp tục đắp thì bình thường rồi khỏi.
- Chữa sâu răng: Dùng cành liễu nấu cao xỉa.
- Chữa nôn, khạc ra máu: Dùng nhị hoa liễu sấy khô, tán nhỏ, uống mỗi lần 4g.
- Chữa trẻ em cam răng thối loét (Cam tẩu mã): Dùng nhị hoa liễu đốt tồn tính (không để chảy ra tro) tán nhỏ với một tý xạ hương hay băng phiến, xát vào chân răng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh
facebook.com/BVNTP
youtube.com/bvntp
Từ khóa » Cây Liễu Dùng Làm Gì
-
Vỏ Liễu Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Vỏ Liễu - Hello Bacsi
-
Lợi ích Sức Khỏe Của Vỏ Cây Liễu - Nguyên Liệu Y Dược
-
Vỏ Cây Liễu Trắng Là Thảo Dược Gì? Các Công Dụng Của Nó Với Sức Khỏe
-
Vỏ Liễu Trắng: “Bí Quyết” để Giảm đau Xương Khớp Từ Trước Công ...
-
Những Công Dụng Của Vỏ Cây Liễu Trắng đối Với Sức Khỏe
-
Vỏ Liễu Trắng Giảm đau Tốt Hơn Aspirin Và Công Dụng điều Trị Mụn
-
Vỏ Cây Liễu Là Gì? Tác Dụng Mà Nó Mang Lại Cho Sức Khỏe - Medplus
-
Vỏ Liễu Trắng: Vị Thuốc “aspirin” Kháng Viêm, Giảm đau Tự Nhiên
-
Cây Liễu - Đặc điểm, Công Dụng Và Cách Chăm Sóc
-
Cây Liễu, đặc điểm Và Cách Trồng Cây Liễu - Báo Khuyến Nông
-
Chiết Xuất Vỏ Cây Liễu Trắng Có Tác Dụng Gì Trong Chăm Sóc Da?
-
Cây Liễu: ý Nghĩa Phong Thủy, Phân Loại Và đặc điểm Chăm Sóc
-
Rễ, Lá, Vỏ Cây Liễu Trắng Có Tác Dụng Gì?Tác Dụng Của Cây Liễu Trắng