Việc Môi Trường đất Bị ô Nhiễm được Phân Loại Như Thế Nào? Nếu ...
Có thể bạn quan tâm
- Quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đất là gì?
- Ô nhiễm môi trường đất được phân loại như thế nào?
- Đất bị ô nhiễm thì được phục hồi hoặc cải tạo như thế nào?
- Bảo vệ môi trường đất thuộc trách nhiệm của ai?
Quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đất là gì?
Căn cứ theo Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đất như sau:
- Quy hoạch, kế hoạch, dự án và hoạt động có sử dụng đất phải xem xét tác động đến môi trường đất, có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, bảo vệ môi trường đất.
- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do mình gây ra.
- Nhà nước xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm.
- Chính phủ quy định chi tiết việc bảo vệ môi trường đất.
Ô nhiễm môi trường đất được phân loại như thế nào?
Tại Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất như sau:
- Khu vực ô nhiễm môi trường đất là khu vực đất có chất ô nhiễm vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Khu vực ô nhiễm môi trường đất được phân loại theo tiêu chí nguồn gây ô nhiễm, khả năng lan truyền, đối tượng chịu tác động.
- Khu vực ô nhiễm môi trường đất được phân loại theo mức độ ô nhiễm, gồm khu vực ô nhiễm, khu vực ô nhiễm nghiêm trọng và khu vực ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
Môi trường đất bị ô nhiễm
Đất bị ô nhiễm thì được phục hồi hoặc cải tạo như thế nào?
Theo Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định việc cải tạo, phục hồi môi trường đất như sau:
- Điều tra, đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất, xác định nguyên nhân, phạm vi và mức độ ô nhiễm, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
- Thực hiện biện pháp kiểm soát khu vực ô nhiễm môi trường đất gồm khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe con người.
- Lập, thực hiện phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất; ưu tiên xử lý các khu vực có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất sau xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
Như vậy, đối với những khu vực đất có mức độ ô nhiêm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng thì được ưu tiên lên phương án xử lý và cải tạo.
Bảo vệ môi trường đất thuộc trách nhiệm của ai?
Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định trách nhiệm bảo vệ môi trường đất như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
+ Quy định chi tiết tiêu chí xác định, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất theo mức độ ô nhiễm;
+ Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này; tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất;
+ Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;
+ Tổng hợp danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất; xây dựng, cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông tin về các khu vực ô nhiễm môi trường đất trên phạm vi cả nước.
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất quốc phòng, đất an ninh và khu vực khác theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn và xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm;
+ Xử lý khu vực ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;
+ Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về các khu vực có dấu hiệu ô nhiễm môi trường đất liên tỉnh, khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng;
+ Cập nhật thông tin về khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định.
Việc bảo vệ môi trường đất thuộc trách nhiệm của Bộ tài nguyên và Môi trường, tiếp đến là Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý, phục hồi… khu vực ô nhiễm đất quốc phòng, đất an ninh..
Ngoài ra trách nhiệm bảo vệ môi trường đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Từ khóa » Những Hành Vi Gây ô Nhiễm Môi Trường đất
-
Hành Vi Xả Chất Thải Trái Phép Ra Môi Trường - Chế Tài Xử Phạt
-
15 Vi Phạm Phổ Biến Gây ô Nhiễm Môi Trường Và Mức Xử Phạt
-
Hành Vi Vi Phạm Bảo Vệ Môi Trường đất Theo Pháp Luật Hiện Hành
-
Hành Vi Gây ô Nhiễm Môi Trường Bị Xử Phạt Như Thế Nào ?
-
Ô Nhiễm Môi Trường đất: Nguyên Nhân, Thực Trạng Và Biện Pháp ...
-
Ô Nhiễm đất – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ô Nhiễm Môi Trường đất Là Gì? Xử Lý Hành Vi Gây ô Nhiễm Thế Nào?
-
Gây ô Nhiễm Môi Trường đất, Có Thể Bị Phạt Tới 150 Triệu đồng - EVN
-
Đáng Báo động Về Thực Trạng ô Nhiễm đất Tại Việt Nam
-
Các Nguyên Nhân Gây Ra ô Nhiễm Môi Trường Là Gì? - D&L
-
Kiểm Soát ô Nhiễm Môi Trường đất
-
Sự Khác Biệt Giữa ô Nhiễm Môi Trường Và Suy Thoái Môi Trường
-
Gây ô Nhiễm Môi Trường Nghiêm Trọng
-
Bắc Ninh Tiếp Tục Xử Phạt Mạnh Tay Hành Vi Gây ô Nhiễm Môi Trường