Viết Công Thức Electron, Công Thức Cấu Tạo Của Các Phan Tử Sau: NH3

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar LogaHoaHoc 6 năm trước Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phan tử sau: NH3;CO2;C2H2;Cl2 Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 12398 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar GiaiDapHoaHoc O=C=O, H-C≡C-H, Cl-Cl NH3 có 3 gạch từ N ra 3H Công thức electron: Mỗi gạch là 2 electron. Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng hệ thống tuần hoàn. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức hai muối cacbonat và tính phần trăm theo khối lượng của chúng ta trong A. Suong EmM Nguyen Thi trả lời 13.11.2017 Bình luận(0)

Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, to) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Vậy aren X là: A. p-xilen.           B. toluen.          C. o-xilen.          D. benzen.

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một este cần dùng vừa hết số mol O2 ít hơn tổng số mol CO2 và một nửa số mol H2O là 1 mol. Mặt khác 1 mol este đó phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Vậy este đó phải:  A. Là este hai chức  B. Có 1 nhóm este và một nhóm axit  C. Là este đơn chức của phenol  D. Có 1 nhóm este và một nhóm phenol

Dung dịch A chứa Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,2 mol Cl- và 0,3 mol NO3-. Thêm dần V ml dung dịch Na2CO3 0,5M và K2CO3 0,5M vào A cho đến khi thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Tính V

Tổng số hạt tạo nên ion M2+ là 74 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. a. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, cấu hình electron của nguyên tử M. b. Viết công thức của oxit, hidroxit ứng với hóa trị cao nhất của M. c. Nguyên tố X thuộc cùng nhóm với nguyên tố M. Biết ở trạng thái cơ bản nguyên tử nguyên tố X có 6 electron trên phân lớp s. Xác định nguyên tố X, so sánh tính chất của oxit ứng với hóa trị cao nhất của M và X.

Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Ala. Đốt 39,28 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 87,12 gam. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 105,84 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 84,6         B. 82,6          C. 90,9           D. 70,7

Hỗn Hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Ala. Đốt 43,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 đktc thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 96,86 gam. Giá trị V gần nhất A. 42          B. 43              C. 44            D. 45

a) 0,2 mol khí cacbonic (CO2) b) 2,2 mol muối (NaCl) c) 1,75 mol Na2SO4 d) 0,75 mol H2SO4

Cho hỗn hợp X gồm muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Cho 23,08 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 20%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng lên 12,08 gam so với dung dịch HCl ban đầu. a. Xác định công thức của các muối trong hỗn hợp X và tính % theo khối lượng mỗi chất. b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A.

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp s bằng 5. Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam X và oxit của nó vào 95,58 gam nước thu được dung dịch A có nồng độ % của chất tan là 6,4%. Tính % theo khối lượng của X trong hỗn hợp.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Công Thức Electron Của Phân Tử Nh3 Là