Viết Phương Trình Tiếp Tuyến Lớp 11 đầy đủ Nhất - Toploigiai

Mục lục nội dung I. Phương trình tiếp tuyến là gì?II. Các dạng toán tiếp tuyến của đồ thị hàm sốIII. Bài tập

I. Phương trình tiếp tuyến là gì?

Tiếp tuyến của một đường cong tại một điểm bất kì thuộc đường cong là một đường thẳng chỉ "chạm" vào đường cong tại điểm đó. Tiếp tuyến như một đường thẳng nối một cặp điểm gần nhau vô hạn trên đường cong. Chính xác hơn, một đường thẳng là một tiếp tuyến của đường cong y = f (x) tại điểm x = c trên đường cong nếu đường thẳng đó đi qua điểm (c, f (c)) trên đường cong và có độ dốc f '(c) với f ' là đạo hàm của f.

Khi tiếp tuyến đi qua điểm giao của đường tiếp tuyến và đường cong trên, được gọi là tiếp điểm, đường tiếp tuyến "đi theo hướng" của đường cong, và do đó là đường thẳng xấp xỉ tốt nhất với đường cong tại điểm tiếp xúc đó.

Mặt phẳng tiếp tuyến của mặt cong tại một điểm nhất định là mặt phẳng "chỉ chạm vào" mặt cong tại điểm đó.

- Hệ số góc k của tiếp tuyến chính là f′(x) . Vậy khi bài toán cho hệ số góc k thì các bạn sẽ đi giải phương trình sau:f′(x0) = k; với x0 là hoành độ tiếp điểm.

Giải phương trình này các bạn sẽ tìm được x0, từ đó sẽ tìm được y0 .

Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tai điểm M(x0;y0).

Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(x0;y0) là y = y′(x0)(x−x0) + y0

Nguyên tắc chung để lập được phương trình tiếp tuyến ta phải tìm được hoành độ tiếp điểm x

Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm M0(x0; f(x0))

Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:

y - y0 = (f'(x0)(x-x0)                         (y0 = f(x0)

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11

Nếu (C1) : y = px + q và (C2) : y = ax2 + bx + c thì (C1) và (C2) tiếp xúc nhau

<=>phương trình ax2 + bx + c = px + q có nghiệm kép.

II. Các dạng toán tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Phương trình tiếp tuyến được chia thành 3 dạng cơ bản là:

+ Viết phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm M

+ Viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm A cho trước

+ Viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc k

Viết phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm M(x0,y0) có dạng:

y=f‘(x0)(x−x0)+y0 (1)

Trong đó f‘(x0) là đạo hàm của hàm số tại điểm x0.

x0;y0 là hoành độ, tung độ của tiếp điểm M.

Như vậy với bài tập yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến thì ta phải tìm 3 đại lượng, là: f′(x0);x0 và y0.

Viết phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm cho trước M(x0,y0)

Cách làm: Bài toán yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm M(x0,y0) thì công việc cần làm là tìm f′(x0);x0 và y0, trong đó x0,y0 chính là tọa độ của điểm M, vì vậy chỉ cần tính f′(x0), rồi thay vào phương trình (1) là xong.

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 2)

Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm

Cho đồ thị hàm số y=f(x), viết phương trình tiếp tuyến Δ của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đi qua A(a,b)

Phương pháp:

Gọi phương trình tiếp tuyến của Δ có dạng:  f'x0(x - x0) + y0

Và có tiếp điểm M0(x0,y0)

Vì A(a,b) thuộc tiếp tuyến nên thay tọa độ A vào phương trình ta có:

b=f′x0(a–x0)+fx0 với fx0=y0

Phương trình này chỉ chứa ẩn x0, do đó chỉ cần giải phương trình trên để tìm x0.

Sau đó sẽ tìm được f′x0và y0.

Tới đây phương trình tiếp tuyến của chúng ta đã tìm được

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 3)

Viết phương trình tiếp tuyến có hệ số góc k

Để viết phương trình tiếp tuyến Δ của đồ thị (C) y = f(x) khi hệ số góc k ta làm theo các bước sau:

Bước 1: Tính đạo hàm f’(x)

Bước 2: Giải phương trình f’(x) = k để tìm hoành độ x0 của tiếp điểm. Từ đây suy ra tọa độ điểm M0(x0;y0) với y0=f(x0)

Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến Δ tại tiếp điểm M0(x0;y0):

y=f′(x0)(x–x0)+y0

Chú ý: Tính chất của hệ số góc k của tiếp tuyến

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 4)

Phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng

Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng y=ax+b nên tiếp tuyến có hệ số góc k=a. Phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua tiếp điểm M(x0,y0) là y=a(x−x0)+y0

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 5)

Phương trình tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 6)

III. Bài tập

Bài 1:

[CHUẨN NHẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 7)

Hướng dẫn:

Tập xác định: D = R

Đạo hàm: y’ = x2 + 6x

Ta có:

k = -9 ⇔ y’(xo) = - 9

⇔ xo2 + 6xo = -9

⇔ (xo + 3)2 = 0

⇔ xo = -3 ⇒ yo = 16

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là (d): y = -9(x + 3) + 16 = -9x – 11

Bài 2: 

HẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 8)

Hướng dẫn:

1. Hàm số đã cho xác định D = R

Gọi (t) là tiếp tuyến của đồ thị (C) của hàm số và (t) vuông góc với đường thẳng y = (1/6)x - 1, nên đường thẳng (t) có hệ số góc bằng -6

Cách 1: Gọi M(xo ; yo) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến (t) và đồ thị (C) của hàm số . Khi đó, ta có phương trình:

y’(xo) = -6 ⇔ -4xo3 - 2xo = -6 ⇔ (xo-1)(2xo2+2xo+3) = 0   (*).

Vì 2xo2 + 2xo + 3 > 0 ∀xo ∈ R nên phương trình

(*) ⇔ xo = 1 ⇒ yo = 4 ⇒ M(1;4)

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: y = -6(x – 1) + 4 = -6x + 10

Cách 2: Phương trình (t) có dạng y = -6x + m

(t) tiếp xúc (C) tại điểm M(xo ; yo) khi hệ phương trình sau có nghiệm xo

HẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 9)

2. Hàm số đã cho xác định D = R

HẤT] Viết phương trình tiếp tuyến lớp 11 (ảnh 10)

Từ khóa » Bài Tập Viết Pttt Lớp 11