Viết Về Thảm Họa Thiên Nhiên Bằng Tiếng Anh Mới Nhất

4.9 (97.1%) 269 votes

Thảm họa thiên nhiên có thể kể đến như lũ lụt, cháy rừng, bão lớn,… Bạn đang cần viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Step Up sẽ gợi ý giúp bạn, cùng xem nhé! 

Nội dung bài viết

  • 1. Bố cục bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh
  • 2. Từ vựng thường dùng để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh
  • 3. Mẫu bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

1. Bố cục bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Với đề bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn có thể triển khai theo dàn ý cơ bản như sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Nêu ý chung về thảm họa thiên nhiên bạn muốn viết (nguy hiểm, tàn phá lớn, gây ra thiệt hại gì…) 

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả chi tiết về thảm họa nhiên nhiên 

  • Thường xảy ra vào thời điểm nào?
  • Nguyên nhân xảy ra là gì?
  • Hậu quả của thảm họa là gì?
  • Cách phòng tránh ra sao?

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính và nêu cảm nhận, suy nghĩ của bản thân. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, các bạn nên học thêm một số từ vựng về chủ đề này. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
Disaster /dɪˈzæstər/ Thảm họa
Natural disasters /ˈnæʧərəl/ /dɪˈzæstərz/ Thảm họa thiên nhiên
Tsunami /tsuˈnɑmi/ Sóng thần
Tidal wave /ˈtaɪdəl/ /weɪv/ Con sóng thần
Earthquake /ˈɜrθˌkweɪk/ Động đất
Aftershock /ˈæftərˌʃɑk/ Dư chấn
Volcanic Eruption /vɑlˈkænɪk/ /ˌɪˈrʌpʃən/ Phun trào núi lửa
Flood /flʌd/ Lũ lụt
Drought /draʊt/ Hạn hán
Famine /ˈfæmən/ Nạn đói
Avalanche /ˈævəˌlænʧ/ Tuyết lở
Storm /stɔrm/ Bão
Hurricane /ˈhɜrəˌkeɪn/ Bão lớn
Pollution /pəˈluʃən/ Ô nhiễm
Blizzard /ˈblɪzərd/ Bão tuyết
Hailstones (Hail) /ˈheɪlˌstoʊnz/ (/heɪl/) Mưa đá
Landslide /ˈlændˌslaɪd/ Sạt lở đất
Tornado /tɔrˈneɪˌdoʊ/ Lốc xoáy
Wildfire/Forest fire /ˈwaɪldˌfaɪər///ˈfɔrəst/ /ˈfaɪər/ Cháy rừng
Destruction Destruction Sự phá hủy
Natural causes /ˈnæʧərəl/ /ˈkɑzəz/ Nguyên do từ tự nhiên
Severe /səˈvɪr/ Khốc liệt
Dangerous /ˈdeɪnʤərəs/ Nguy hiểm
Enormous /ɪˈnɔrməs/ Khổng lồ
Put out /pʊt/ /aʊt/ Dập lửa
Prevent /prɪˈvɛnt/ Phòng chống
  Xem thêm: 45 Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thú vị

3. Mẫu bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Dưới đây là 4 đoạn văn mẫu viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo cho bài viết của mình. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lũ lụt miền Trung bằng tiếng Anh

Bạn có thể viết về thảm họa thiên nhiên thường hay xảy ra tại Việt Nam, đó là lũ lụt miền Trung. 

Đoạn văn mẫu:

Flood is one of the most dangerous natural disasters. It happens when excessive water is collected in any area. It usually happens due to heavy rainfall. Central Vietnam is highly prone to flood, and the people living here have to suffer from a lot of difficulties and losts.  The supply of food and goods also gets limited during floods. Recently, the 2020 Central Vietnam floods have caused mass destruction. In October and early November 2020, central Vietnam got struck by three floods, four storms and a series of landslides that claimed 159 lives and left 71 missing. Not only the government but also many people from various cities did many ways to support Central Vietnam. Some afforestation projects have been carried out to prevent the future damage of flood. Trees absorb and store rainwater, which reduce runoff and sediment deposit after storms. Further, there should be an efficient system for storing excessive water due to rain. I hope in the future, the consequences of flood will be less and less. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Lũ lụt là một trong những thiên tai nguy hiểm nhất. Nó xảy ra khi lượng nước đọng lại trở nên quá nhiều ở bất kỳ khu vực nào. Nó thường xảy ra do lượng mưa lớn. Miền Trung rất dễ xảy ra lũ lụt, người dân sống ở đây phải chịu rất nhiều thiệt hại và thiếu thốn. Nguồn cung cấp thực phẩm và hàng hóa cũng bị hạn chế trong thời gian lũ lụt. Gần đây, lũ lụt miền Trung năm 2020 đã gây tàn phá rất lớn Vào tháng 10 và đầu tháng 11 năm 2020, miền Trung Việt Nam hứng chịu 3 trận lũ, 4 cơn bão và một loạt vụ sạt lở đất, cướp đi sinh mạng của 159 người và 71 người mất tích. Không chỉ chính quyền mà nhiều người dân từ các thành phố khác đã làm nhiều cách để ủng hộ miền Trung. Một số dự án trồng rừng đã được thực hiện để ngăn chặn những thiệt hại trong tương lai của lũ lụt. Cây cối hấp thụ và lưu trữ nước mưa, giúp giảm lượng nước chảy tràn và lắng đọng trầm tích sau bão. Hơn nữa, cần có một hệ thống hiệu quả để lưu trữ nước do mưa. Tôi hy vọng trong tương lai, hậu quả của lũ lụt sẽ ngày càng ít hơn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cháy rừng bằng tiếng Anh

Cháy rừng cũng là một thảm họa gây ra thiệt hại lớn cho nhiều nơi. Bạn có thể chọn đây làm đề tài khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

Forest fires are large uncontrolled fires occurring in the forest. They are caused by nature or human activities. In the summer, when grass and plants are dry, they become easy to catch fire. If someone carelessly drops a lit cigarette or forgets to put out a campfire, fires can be started. In addition, fires that are caused by natural causes are started by lighting, volcanic eruptions or sparks from falling rocks. A strong wind can help a fire to spread and move quickly. Forest fire is really hard to put out or control. They can be enormous in size and quickly change directions. However, there are techniques that firefighters use to control forest fires, which are firebreak and airdrop. The first way is trying to get rid of fuel (grass, leaves,…) and the second is dropping water or chemicals on fires from the air. Billions of dollars is spent every year fighting fires in America. We all need to be careful to prevent the unexpected forest fires. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Cháy rừng là những đám cháy lớn không kiểm soát được xảy ra trong rừng. Chúng được tạo ra bởi tự nhiên hoặc các hoạt động của con người. Vào mùa hè, khi cỏ cây khô héo, chúng rất dễ bắt lửa. Nếu ai đó bất cẩn làm rơi một điếu thuốc hoặc quên dập lửa trại, đám cháy có thể được bắt đầu. Ngoài ra, các đám cháy do nguyên nhân tự nhiên là do tia sét, núi lửa phun hoặc tia lửa từ đá rơi xuống. Gió mạnh có thể giúp đám cháy lan rộng và di chuyển nhanh chóng. Cháy rừng thực sự rất khó dập tắt và kiểm soát. Chúng có thể có kích thước khổng lồ và nhanh chóng thay đổi hướng. Tuy nhiên, có những kỹ thuật mà lính cứu hỏa sử dụng để kiểm soát đám cháy rừng, đó là “firebreak” và “airdrop”. Cách đầu tiên là cố gắng loại bỏ nhiên liệu cháy (cỏ, lá cây,…) và cách thứ hai là phun nước hoặc hóa chất vào đám cháy từ trên trời. Hàng tỷ đô la được chi mỗi năm để chữa cháy ở Mỹ. Tất cả chúng ta cần phải cẩn thận để đề phòng cháy rừng bất ngờ.

Xem thêm: Viết về thời tiết bằng tiếng anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cơn bão bằng tiếng Anh

Bão, lốc xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. Khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn cũng có thể chọn viết về cơn bão. 

Đoạn văn mẫu:

I always remember the first time I’ve seen a huge storm. It was a dark and stormy afternoon in 2010. Thunder crashed outside, and the dark room was briefly illuminated by a flash. I turned on the TV and flicked to the weather forecast. I pinpointed where we were on the map and realized the storm eye was heading straight towards us. Over three hundred lightning flashes have been recorded in the area and there have been reports of tornado activity nearby. It started raining heavily with strong winds. I could hear the pling-pling-pling of hail bouncing off the windows. My mother and I had to close all the windows carefully and stay together in the kitchen, waiting for the storm to stop. Then, as soon as the storm started, it stopped. The sky turned yellow after a tornado. So lucky that we were still safe. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi luôn nhớ lần đầu tiên tôi nhìn thấy một cơn bão lớn. Đó là một buổi chiều tối và giông bão năm 2010. Bên ngoài sấm sét ập xuống, căn phòng tối tăm thoáng chốc đã được chiếu sáng bởi một tia chớp. Tôi bật TV lên và xem dự báo thời tiết. Tôi đã xác định chính xác vị trí của chúng tôi trên bản đồ và nhận ra mắt bão đang hướng thẳng về phía chúng tôi. Hơn ba trăm tia chớp đã được ghi nhận trong khu vực và đã có báo cáo về hoạt động của lốc xoáy gần đó. Trời bắt đầu mưa to kèm theo gió mạnh. Tôi có thể nghe thấy tiếng mưa đá văng vẳng ngoài cửa sổ. Mẹ tôi và tôi phải cẩn thận đóng tất cả các cửa sổ và ở cùng nhau trong bếp, chờ cơn bão qua đi. Sau đó, nhanh như khi cơn bão bắt đầu, nó dừng lại. Bầu trời chuyển sang màu vàng sau cơn bão. Thật may là chúng tôi vẫn an toàn. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY

 

3.4. Đoạn văn mẫu viết về sạt lở đất bằng tiếng Anh

Sạt lở đất cũng là một thảm họa nguy hiểm và khó báo trước. Đề tài này khá mới khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

The landslide hazard causes severe loss of life, injury, damage to property, destruction of communication networks and loss of precious soil and land. Landslides can be initiated in slopes already on the verge of movement by rainfall, snowmelt, changes in water level, stream erosion, changes in groundwater, earthquakes, volcanic activity, disturbance by human activities, or any combination of these factors. Earthquake shaking and other factors can also induce landslides underwater. These landslides are called submarine landslides. Submarine landslides sometimes cause tsunamis that damage coastal areas. We can prevent a part of landslides by planting trees. Trees contribute immensely in preserving soil. Far reaching roots hold soil in place and fight erosion. I hope landslides will be prevented or predicted someday so people living in the mountainous area can be safer.

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nguy cơ sạt lở đất gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, chấn thương, thiệt hại về tài sản, phá hủy mạng lưới thông tin liên lạc và mất đất đai quý giá. Sạt lở đất có thể bắt đầu ở các sườn dốc đã sẵn sàng di chuyển bởi lượng mưa, tuyết tan, thay đổi mực nước, xói mòn dòng chảy, thay đổi nước ngầm, động đất, hoạt động núi lửa, xáo trộn bởi các hoạt động của con người hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố này. Động đất rung chuyển và các yếu tố khác cũng có thể gây ra lở đất dưới nước. Những vụ lở đất này được gọi là sạt lở đất ngầm. Sạt lở đất ở tàu ngầm đôi khi gây ra sóng thần làm hư hại các vùng ven biển. Chúng ta có thể ngăn chặn một phần sạt lở bằng cách trồng cây. Cây cối đóng góp vô cùng to lớn trong việc giữ gìn đất đai. Rễ vươn xa giữ đất tại chỗ và chống xói mòn. Tôi hy vọng sạt lở đất sẽ được ngăn chặn hoặc dự báo một ngày nào đó để người dân sống ở khu vực miền núi được an toàn hơn.

 

Trên đây, Step Up đã gợi ý bố cục cho bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Từ khóa » Chống Sạt Lở Tiếng Anh Là Gì