Vitamin - Bài Giảng Khác - Nguyễn Thị Dung

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • BÀI 5 T1 SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI...
  • Bài 5. Em vượt qua khó khăn trong học tập...
  • Bài 9. Triều Lý và việc định đô ở Thăng...
  • Bài 9. Triều Lý và việc định đô ở Thăng...
  • Bài 11 T3 Năng lượng mặt trời,  gió và nước...
  • Bài 11 T2 Năng lượng mặt trời,  gió và nước...
  • Luyệntậptìm ý, lậpdàn ý chobàivănkểchuyệnsángtạo...
  • BAI 6 T2 NÓI VÀ NGHE...
  • BAI 6 T1 BUOI SANG Ở TP HỒ CHÍ MINH...
  • BAI 5 T4 VIET BAI VAN KCST...
  • BAI 5 T3 LTVC LT VỀ ĐẠI TỪ...
  • BAI 5 T1,2 TRƯỚC NGÀY GIÁNG SINH...
  • BAI 36 CHIA MỘT SỐ TN CHO MỘT SỐ TN...
  • BAI 35 CHIA MOT SO TP CHO MOT SO TN...
  • Thành viên trực tuyến

    364 khách và 226 thành viên
  • Lê Xuân Gắng
  • Đặng Thị Chương
  • Zơ Râm Thị Bé Bi
  • nguyễn khắc tiệp
  • Trần Mạnh Toàn
  • Hoàng văn kiên
  • Nguyễn Công Thảo
  • Trần Thị Út Cưng
  • Ng Thanh Nhan
  • ksor hbram
  • phạm thị mai
  • Nguyễn Thị Bảy
  • Hồ Văn Xuân
  • Trần Việt Long
  • Lê Hoài
  • nguyễn thị hương loan
  • Nguyễn Thị Tình
  • Vannam Pham
  • Đỗ Thúy
  • Trần Đình Thắm
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Quảng cáo

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện

    12808795 Ở , , chúng ta đã biết cách tạo một đề thi từ ngân hàng có sẵn hay tự nhập câu hỏi, tạo cây thư mục để chứa đề thi cho từng môn. Trong bài này chung ta tiếp tục tìm hiểu cách xây dựng và quản lý ngân hàng câu hỏi mà mình đã đưa lên và...
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    • (024) 62 930 536
    • 0919 124 899
    • hotro@violet.vn

    Liên hệ quảng cáo

    • (024) 66 745 632
    • 096 181 2005
    • contact@bachkim.vn

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THCS (Chương trình cũ) > Sinh học > Bài giảng khác >
    • Vitamin
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Vitamin Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyễn Thị Dung Ngày gửi: 19h:31' 19-10-2013 Dung lượng: 2.6 MB Số lượt tải: 341 Số lượt thích: 0 người VITAMINVitamin B1Vitamin B1Khái niệm và phân loại - Khái niệm: Vitamin là những chất hữu cơ có bản chất hóa học khác nhau, phải đưa từ ngoài vào, với một lượng nhỏ để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Các vitamin tham gia vào nhiều quá trình sống khác nhau. -Phân loại Vitamin được chia thành 2 nhóm chính: Vitamin tan trong nước (B1,B2,B6,B12,PP,C,H) Vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K, Q, F)a, Tính chất và cấu tạo - Công thức cấu tạo vitamin B1( thiamine) 2-[3-[(4-amino-2-methyl- pyrimidin-5-yl)methyl]- 4-methyl-thiazol-5-yl] ethanolVitamin B1 - Cấu trúc hóa học: + Thiamin gồm dẫn chất pyrimidin gắn với dẫn chất thiazol qua nhóm methylen. + Ngoài ra thiamin còn tồn tại dưới dạng photphat este gồm thiaminmonophotphat (TMP), thiamin triphotphat (TTP), thiamin pyrophotphat (TPP) là dạng mà vị trí OH sẽ được đính vào hoặc 1, 2 hoặc 3 gốc photphat (R)Vitamin B1 - Tính chất vật lý: + Trạng thái: Vitamin B1 là những tinh thể trắng hình kim hay ở dạng vẩy, thường có mùi đặc trưng. Khi tiếp xúc với không khí, chế phẩm khan nhanh chóng hút ẩm (khoảng 4% nước). + Tính tan: hoà tan tốt trong môi trường nước, axit acetic, nhưng khó tan trong ethanol 96% và methanol, không tan trong ete, benzen hay cloroform. + khả năng chịu nhiệt: bền nhiệt trong môi trường acid, còn trong môi trường kiềm nó bị phân hủy nhanh chóng khi đun nóng. Vitamin B1 nóng chảy ở 233- 252.Vitamin B1 - Tính chất hóa học: +Thiamin bị oxy hóa bởi K3[Fe(CN)6] trong môi trường kiềm tạo thành thiocrom màu vàng phát huỳnh quang màu xanh da trời, tính chất này được dùng để xác định Vitamin B1 bằng phương pháp đo huỳnh quang. + Thiamin tạo tủa khi phản ứng với tannin, thủy ngân (II) clorua, axit picric.Vitamin B1b. Chức năng sinh học: Đồng hóa đường- Nhân tố ngon miệng, kích thích cảm giác thèm ăn.- Tham ra điều hòa quá trình dẫn truyền xung thần kinh, kích thích các hoạt động trí não. -Trong cơ thể, vitamin B1 tham gia vào nhiều phản ứng chuyển hóa, đặc biệt là chuyển hóa glucid.- Thiếu hụt vitamin B1 sẽ dẫn đến bệnh beriberi (bệnh tê phù) - Nhu cầu vitamin B1: thay đổi tùy theo lứa tuổi, nghề nghiệp, trạng thái sinh lý của cơ thể,… Vitamin B1c. Nguồn cung cấp: Có nhiều trong hạt hướng dương, đậu phộng, cám, gan bò, thịt lợn, hải sản và tất cả các loại đậu.Chứa một lượng nhỏ trong trái cây, rau củ,..- Hàm lượng vitamin B1 trong nguyên liệu có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào điều kiện bảo quản và chế biến.  Vitamin B1Vitamin B2Vitamin B2a, Cấu tạo và tính chấtCông thức cấu tạo-Vitamin B2 là dẫn suất vòng isoalloxazin .- Trong cơ thể B2 liên kết với H3PO4 tạo nên coenzym FMN và FAD.Vitamin B2Tính chất vật lí + Trạng thái: là một tinh thể có màu vàng huỳnh quang, vị đắng + Tính tan: hòa tan tốt trong nước và rượu, không hòa tan trong dung môi là chất béo. + Độ bền: tinh thể khô bền với acid và nhiệt độ, không bền với ánh sáng. Khi có ánh sáng, vitamin B2 thường bị mất hoạt tính. Phân hủy nhanh trong môi trường kiềm.Vitamin B2 Tính chất hóa học: + Dưới tác dụng của tia cực tím và môi trường kiềm B2 chuyển thành lumiflavin, còn trong axit thì chuyển thành lumicrom (phát huỳnh quang màu lam). +Vitamin B2 cho kết tủa khi phản ứng với Pb(CH3COO)2 và AgNO3 trong môi trường trung tính, nó cũng cho phản ứng tương tự với axit H3PO4.12WO3.xH2O trong axit H2SO4 1N. + Vitamin B2 còn bị khử bởi Na2S2O3, Zn trong môi trường Axit.Vitamin B2b. Vai trò sinh học:- Chức năng dinh dưỡng.- Dự trữ năng lượng.- Kết hợp với vitamin A làm cho dây thần kinh thị giác hoạt động tốt.- Là nguyên liệu cần thiết cho quá trình hoạt hóa B3 và B6.- Là chất khử độc cho cơ thể ( khử glutathion).- Thành phần quan trọng của các men oxydase.- Tham gia trực tiếp vào các phản ứng oxy hóa hoàn nguyên. - Cần cho sự hô hấp của mô.- Tác động đến việc tích lũy và sử dụng sắt trong cơ thể.Vitamin B2c. Nhu cầu:-Một người trong 1 ngày cần 2 đến 2.5mg vitamin B2. Động vật có sừng không cần vitamin B2 -Nhu cầu về vitamin B2 tăng lên phụ thuộc vào nhu cầu cung cấp năng lượng của cơ thể.-Thiếu vitamin B2 ảnh hưởng đến da, màng nhày trong cơ thể (màng ruột), cũng như sự phát triển của bào thai và sự tạo máu.- Thừa vitamin B2 gây hiện tượng chuột rút.Vitamin B2d. Nguồn cung cấp: Vitamin B2 có nhiều trong nấm men, đậu, thịt, sữa, trứng đặc biệt là trong lòng đỏ của trứng. ngoài ra, trong men bia cũng chứa nhiều vitamin B2­ nhưng không nên dùng men bia thường xuyên vì dễ gây bệnh sạn khớp.Vitamin B2Vitamin B3Vitamin B3a, Công thức cấu tạo và tính chất- Công thức cấu tạoVitamin B3Tính chất vật lí+ Trạng thái: acid nicotinic là những tinh thể màu trắng có vị acid. Dạng amide cũng có dạng tinh thể màu trắng, có vị đắng.+ Độ bền: dạng acid bền với nhiệt, acid, kiềm; tan trong nước và rượu. dạng amide hòa tan tốt trong nước nhưng ít bền với acid và bazo.Vitamin B3 b. Vai trò sinh học:- Là thành phần quan trọng của coenzyme NAD và NADP.- Là thành phần tá dược của nhiều loại thành phẩm để hỗ trợ tác dụng: + Kháng viêm trên đường ruột và da niêm. + Hưng phấn tế bào thần kinh trung ương. + Cải thiện huyết áp. + Chống co thắt phế quản. + Hỗ trợ quá trình tạo huyết. + Chống thấp khớp. + Hạ lượng mỡ trong máu.Vitamin B3 c. Nhu cầu:- Nhu cầu vitamin B3 trung bình mỗi ngày là 15mg- 25mg. - Một số thực vật, vi sinh vật, động vật có thể tổng hợp vitamin B3 từ tryptophan. Do đó ăn thực phẩm chứa nhiều trytophan cũng không sợ thiếu vitamin B­­3.- Thiếu vitamin B3 sẽ gây triệu chứng sưng màng nhày dạ dày, ruột, da sần sùi ở những vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, gây vi phạm quá trình oxy hóa – khử trong cơ thể…- Thừa vitamin B3: không gây độc nhưng nếu dùng ở liều cao có thể gây rối loạn chuyển hóa đường và acid ruic gây bệnh thống phong.Vitamin B3c. Nguồn cung cấp: Có nhiều trong thịt bò, gan bò, thận, tim, trứng, các loại hạt đậu, đặc biệt trong nấm men. Trong các loại hạt, vitamin này tồn tại ở dạng este khó hấp thụ. Vitamin B3Vitamin B6Vitamin B6Khái niệm: Vitamin B6 là một loại vitamin hòa tan trong nước và là một phần của nhóm vitamin B. Pyridoxal phosphat (PLP) là dạng hoạt động và là tác nhân kép trong một số phản ứng chuyển hóa axít amin. PLP cũng cần thiết cho phản ứng lên men tạo glucose từ glycogen.b. Nguồn gốc: -Vitamin b6 có nhiều trong gan bê, thịt gà, thịt lơn, ngô... -Dễ tìm thấy trong đủ các loại thực phẩm đặc biệt là cá thịt. - Có nhiều trong khoai, đậu, caroots, cải, chuối.Vitamin B6c. Cấu tạo và thành phần hóa học Vitamin b6 tồn tại ở các dạng: Pyridoxin, Pyridoxal, PyridoxaminTính chất vật lý: Bền khi đun sôi trong dung dịch axit, kiềm nhưng không bền khi có mặt các chất oxy hóa.Vitamin B6d. Chức năng sinh học:-Kích thích sự phát triển của các sinh vật.-Tham gia vào thành phần hàng loạt các enzym như trasaminaza, decacboxylaza….Cần thiết cho các quá trình trao đổi chất béo, chuyển các protein thành chất béo, tạo các axit béo chưa no cần thiết cho cơ thể.- Tham gia quá trình chuyển amin hóa. Vitamin B6e. Nhu cầu: Nhu cầu trung bình về vitamin b6 là: 1.7mg/ngày cho cơ thể đang trưởng thành. Cơ thể đang có nhu cầu kiến tạo như ở người trẻ tuổi, người kiêng khem, thai phụ, người cho con bú bệnh nhân đang phục hồi cần tối thiểu 2.5mg/ngày- Nhu cầu tăng cao với những người dùng thuốc ngừa thai, thuốc lao, thuốc trụ sinh, người nghiện rượu, hút thuốcVitamin B6Vitamin CVitamin Ca. Khái niệm: Vitamin C hay acid ascorbic là một chất dinh dưỡng thiết yếu, cần thiết cho các phản ứng trao đổi chất trong tất cả sinh vật. Thiếu nó thì sẽ gây ra bệnh scorbut cho con người.b. Nguồn gốc: -Vitamin C có nhiều trong các loại trái cây : ổi, cam, bưởi, đào, chuối, đu đủ, dâu tây, xoài, bí ngô, anh đào… -Rau củ : măng tây, bông cải, ớt tây đỏ và xanh (hay gọi là ớt Ðà Lạt), bắp cải, cải xoăn, khoai tây, khoai lang, khoai từ, quả bầu bí, các loại đậu, củ cải trắng, hành củ, bắp ngô, bí ngô, cà rốt, cần tây, bắp cải muối. -Thảo mộc : củ tỏi, xà lách xoong. -Một số thực phẩm khác như sữa, thịt (nhưng với hàm lượng nhỏ)Vitamin Cc. Cấu tạo và thành phần hóa học Vitamin C tồn tại trong tự nhiên ở 3 dạng phổ biến ascorbic, acid deoxyascorbic, và dạng liên kết acorigen. Nó chỉ tồn tại ở dạng L trong sản phẩm trong tự nhiên.Vitamin C4. Chức năng sinh học: -Vitamin C giúp cho việc sản xuất ra collagen.- Giúp vết thương mau lành.- Tăng sức đề kháng, tránh nhiễm khuẩn.- Ức chế một số độc chất, và một số chất sinh ung trong thực phẩm.- Làm giảm nguy cơ tăng huyết áp và các bệnh tim mạch.- Giúp điều hòa lượng cholesterol trong máu.- Giúp ngăn ngừa bệnh scurvy (bệnh scorbut hay bệnh hoại huyết).- Giảm nguy cơ mắc bệnh đục thủy tinh thể.- Có thể hạn chế hay phòng tránh các biến chứng của bệnh đái tháo đường lên thận, mắt và hệ thần kinh.- Giúp hấp thu chất sắt.- Giảm hàm lượng chì - một loại chất độc trong cơ thể.Vitamin Ce. Nhu cầu:- Nhu cầu vitamin C hằng ngày ở trẻ sơ sinh đến 3 tuổi ở vào khoảng 25 - 30 mg mỗi ngày. - Từ 4 - 18 tuổi cơ thể có nhu cầu khoảng 30 - 40 mg mỗi ngày. - Đối với người trưởng thành, nhu cầu trung bình là 45 mg/ngày. - Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu là 55 mg/ngày và phụ nữ cho con bú là 70 mg/ngàyVitamin CVitamin B12Vitamin B12a.Khái niệm: Vitamin B12 là những hợp chất hữu cơ có nguyên tử cobalt ở trung tâm, với tên gọi là những cobalamin và có hoạt tính sinh học trên cơ thể người.b. Nguồn gốc Vitamin B12 có nhiều trong phomát làm từ thịt dê và thịt cừu, cá, quả hạnh nhân, cải xoong, dưa bắp cải, sữa tươi, sữa bột, sữa chua, sữa đậu nành, nước khoáng.Vitamin B12c. Cấu tạo và thành phần hóa họcVitamin B12Cấu trúc hóa học: là một mặt phẳng chứa các vòng pyron và nguyên tử cacbon ở vị trí trung tâm của vòng đó, phần thứ 2 của phân tử là một nhóm nucleotit thẳng góc với mặt phẳng.Hòa tan tốt trong nước và rượu.Hiện nay biết khoảng 100 loại tương tự vitamin B12.- Các chất thường gặp là: xiacobalamin, hydroxycobalamin, ntritocoalamin.Vitamin B12d. Chức năng sinh học:- Tham gia quá trình tổng hợp protein và acid nucleic của cơ thể. Đóng vai trò là một coenzym.-Tham gia tổng hợp và trao đổi chất có cacbon.-Tham gia vao sự khử hợp chất disunfittaoj thành hợp chất sulfitryơ.e. Nhu cầu:- Lượng tối thiểu cần thiết cho cơ thể thấp, chưa đến 3mg/ngày, chỉ uống 1 ly sữa 1 ngày là đủ.- Trẻ bú sữa mẹ có thể thiếu vitamin b12 nếu mẹ ăn chay trường mà không uống sữa. Khi bị đau nhức cũng như viêm day thần kinh nên dung vitamin b1.- Có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc. Vitamin B12Vitamin HVitamin H1. Cấu tạo hóa học- Biotin còn được gọi là vitamin H hay coenzym R,là một dạng hòa tan trong nước B-vitamin (vitamin B7 ) - Biotin là một coezyme cho men carboxylase, tham gia vào quá trình tổng hợp acid béo và isoleucine và valine, và trong gluconeogenesisVitamin H2. Vai trò sinh học: - Cần thiết cho sự tăng trưởng tế bào, sản xuất các axit béo,chuyển hóa chất béo và axit amin.  - Hỗ trợ trong các phản ứng trao đổi chất khác nhau liên quan đến việc chuyển giao carbon dioxide . - Duy trì ổn định lượng đường trong máu.3. Các nguồn:-Có trong nhiều thực phẩm và được tổng hợp ở vi khuẩn đường ruột.-Các nguồn có lượng Biotin tương đối cao bao gồm: củ cải Thụy Sĩ, lòng đỏ trứng, gan, quả Saskatoon và các loại rau xanh.Vitamin H4.Thiếu hụt:-Rất ít khi thiếu biotin, trừ khi ăn nhiều trứng sống có nhiều avidin kết hợp rất chặt với biotin ngăn cho việc hấp thụ chất này qua ruột non.-Có sự thiếu hụt Biotin ở người cắt một phần dạ dày,người già,vận động viên,người mắc bệnh động kinh,phụ nữ trong thời kì thai nghén,…-Các triệu chứng khi thiếu hụt Biotin: Rụng tóc, đau mắt, viêm da, suy nhược, thờ ơ, ảo giác, và cảm giác tê và ngứa ran của các chi, phát ban đặc trưng trên khuôn mặtVitamin H1. Vitamin AVitamin AVitamin A1.1. Các nguồn Nhóm này có nhiều trong dầu cá,lòng đỏ trứng,….Trong thực vật chứa tiền chất của vitamin A là caroten (gấc,cà rốt,bí đỏ,xoài,…..rau ngót..) Ví dụ:Gan (bò, lợn, gà, cá, gà tây) (6500 μg 722%)Cà rốt (835 μg 93%)Lá cải bông xanh (800 μg 89%) Khoai lang (709 μg 79%)Cải lá xoăn (681 μg 76%)Bơ (684 μg 76%)Rau bina (469 μg 52%)Bí ngô (369 μg 41%)Vitamin A1.2.Cấu tạo: - Là vitamin tan trong chất béo. - Có 3 dạng: Retinol (A1), acid retinoic, retinal.Cấu trúc của retinol (A1),dạng phổ biến nhất của vitamin A trong thực phẩmVitamin A Cấu trúc của vitamin A2: Khác vitamin A1 là trong vòng có thêm một nối đôi giữa C-3 và C-4Vitamin A1.1.3.Tính chất hóa học-Vitamin A bền với acid,kiềm ở nhiệt độ không quá cao-Dễ bị phân hủy khi có oxy và ánh sáng làm tăng nhanh quá trình oxy hóa vitamin A1.1.4.Vai trò sinh học:Trong cơ thể vitamin A tham gia vào hoạt động thị giác, giữ gìn chức phận của tế bào biểu mô trụ.Vitamin A mà chủ yếu là acid retinoic còn là chất cần thiết cho hoạt động của biểu mô, làm bài tiết chất nhày và ức chế sự sừng hóa.Ngoài ra vitamin A còn có vai trò quan trọng đối với quá trình trao đổi protein,lipid,saccharide và trao đổi khoángVitamin A 1.1.5.Thiếu hụt: Thiếu vitamin A bị bệnh quáng gà,khô mắt,ngừng lớn,sút cân,giảm khả năng đề kháng đối với các bệnh nhiễm trùng1.1.6.Chỉ định và liều dùng:- Vitamin A được chỉ định điều trị trong các bệnh: bệnh khô mắt, quáng gà, trẻ em chậm lớn, dễ mắc bệnh truyền nhiễm đường hô hấp, bệnh trứng cá, da tóc móng khô giòn, làm chóng lành vết thường vết bỏng.- Liều lượng: uống 5000UI mỗi ngày.Vitamin A1.1.7.Quá liều:Do vitamin A hòa tan trong chất béo, việc thải lượng dư thừa đã hấp thụ vào từ ăn uống là khó khăn hơn so với các vitamin hòa tan trong nước như các vitamin B và C (các vitamin tan trong nước khi dư thừa thì được cơ thể tự đào thải qua bài tiết hoặc tiêu hoá). Do vậy, quá liều có thể dẫn tới ngộ độc vitamin A. Nó có thể gây buồn nôn, vàng da, dị ứng, chứng biếng ăn, nôn mửa, nhìn mờ, đau đầu, tổn thương cơ và bụng, uể oải và thay đổi tính tình. 1.1.8.Nhu cầu hàng ngày:-Người lớn: 3000-5000 UI-Trẻ em: 1500 UI/ngày (0-1 tuổi),4000-5000 UI/ngày (trên 10 tuổi)Vitamin AVitamin D1.Cấu tạo hóa học:Vitamin D2 có nguồn gốc thực vật, là dẫn xuất của chất ergosterol trong nhiều loại nấm sau khi xử lý bằng tia tử ngoại. Vitamin D3 bắt nguồn từ chất 7 – dehydrocolesterol là dẫn xuất oxy hoá của colesterol trong cơ thể động vật. Dưới tác dụng của tia từ ngoại 7 – dehydrocolesterol sẽ mở mạch nối 9 – 10 biến thành vitamin D3 - Một ít vitamin D3 được dự trữ trong cơ,trong tế bào mô mỡ,còn phần lớn được hydroxyl hóa ở gan và thận tạo thành 1,25-dihydroxyl cholecalciferolVitamin DSơ đồ chuyển hóa từ provitamin thành vitamin D dưới tác dụng của tia tử ngoại:Vitamin D2.Vai trò sinh học:- Có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khoáng và quá trình hình thành xương của động vật.- Làm tăng sự hấp thụ calci ở vách ruột dưới dạng liên kết vitamin D – Ca++.- Kích thích sự tái hấp thu các muối photphat ở ống thận, giúp cho cơ thể tiết kiệm được nguồn dự trữ photphat.- Tăng cường hấp thu lưu huỳnh để tổng hợp condroitin sulfat.Tăng hoạt lực enzym phosphatase của xương và làm giảm sự bài tiết calci qua vách ruột già.3.Các nguồn: Có nhiều trong dầu gan cá thu, dầu dừa, lòng đỏ trứng, sữa,….Vitamin D4.Nhu cầu hàng ngày:- Đối với người lớn sống ở điều kiện thiếu ánh sáng : 25 microgam- Đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi có thể dùng 10 microgam/ngày- Người già,phụ nữ có thai hoặc cho con bú,trẻ em đang lớn cần nhiều vitamin D hơn. 5.Cách bảo quản: Vitamin D có thể chịu được nhiệt độ thường dùng trong các quá trình chế biến,nhưng dễ bị phân hủy (cắt đứt nối đôi giữa C-7 và C-8) khi có chất oxy hóa hoặc acid vô cơ.Vitamin D1.Khái niệm Tocopherols (hoặc TCP) là một lớp các hợp chất hóa học trong đó có nhiều vitamin E hoạt động. Nó là một loạt các hợp chất hữu cơ bao gồm methyl hóa khác nhau phenol 2.Phân loại Có nhiều dạng khác nhau như α, β, γ…Các dạng này khác nhau về số lượng, vị trí gốc methyl gắn vào vòng thơm trong phân tử.Trong đó α- tocopherol có hoạt tình sinh học cao hơn cảVitamin eVitamin EVitamin E 3.Tính chất 3.1)Tính chất vật lýTocopherol là chất dầu lỏng không màu, hòa tan rất tốt trong dầu thực vật, rượu etylic, ete etylic, ete dầu hỏaKhá bền với nhiệt, có thể chịu được nhiệt độ 170ºC khi đun trong không khíBị phá hủy nhanh chóng bởi tia tử ngoại 3.2)Tính chất hóa họcCó khả năng chuyển hóa thuận nghịch giữa 2 dạng quinone và hydroquinone nên nó có thể tham gia trong phản ứng oxy hóa khửCó tính chất chống oxy hóaVitamin ESự oxy hóa của acid béo màng tế bào cho ra hàng loạt phản ứng mà kết quả cho ra gốc lipoperoxyd (LOO) vì không bền sẽ làm rối loạn chứ năng sinh học của màng. Vitamin E có khả năng nhường 1 H của gốc phenol cho gốc lipopeoxyd để biến gốc này thành hydropeoxyd không gây phản ứng: LOO + tocopherol-OH => LOOH + tocopherol-O Ngoài ra trong quá trình chuyển hóa tocopherol chuyển hóa thành tocopheryl bền nên chấm dứt phản ứng gốc. Tocopheryl bị khử trở lại thành tocopherol nhờ các chất khử oxy hòa tan trong nướcVitamin E4.Chức năng:Bảo vệ các màng sinh học có chứa các lipid không no.Tham gia quá trình trao đổi selenium, các aminoacid chứalưu huỳnh, lipoid.Vitamin E có vai trò quan trọng trong bộ máy di truyềnđộng vậtNgoài ra còn có các chức năng ; ngăn ngừa lão hóa, nângđỡ hệ miến dịch, ngăn ngừa các bệnh tim, ung thư…Vitamin E5. Nguồn cung cấpTrong thực phẩm, các nguồn phổ biến nhất chứa vitamin E là các loại dầu thực vật như cọ dầu, hướng dương, ngô, đậu tương, ô liu. Các nguồn khác có hạt ngũ cốc, cá, bơ lạc, các loại rau lá xanh. Mặc dù ban đầu vitamin E được chiết ra từ dầu mầm lúa mì, nhưng phần lớn các nguồn bổ sung vitamin E tự nhiên hiện nay lại tách ra từ dầu thực vật Vitamin EHàm lượng vitamin E của một số nguồn như sauDầu mầm lúa mì (215,4 mg/100 g)Dầu hướng dương (55,8 mg/100 g)Dầu óc chó (20,0 mg/100 g)Dầu lạc (17,2 mg/100 g)Dầu ô liu (12,0 mg/100 g)Lạc (9,0 mg/100 g)Cám mịn (2,4 mg/100 g)Ngô (2,0 mg/100 g)Măng tây (1,5 mg/100 g)Yến mạch (1,5 mg/100 g)Dẻ (1,2 mg/100 g)Dừa (1,0 mg/100 g)Cà chua (0,9 mg/100 g)Cà rốt (0,6 mg/100 g)Vitamin EVitamin K1.Khái niệm và phân loạiVitamin k là những dẫn xuất của napthoquinoneVitaminK dạng tự nhiênVitamin KTổng hợpVitamin KTrong thức ăn tự nhiênVi khuẩn đường ruột cung cấpK1K2K5K3K4Vitamin KVitamin K2.Tính chất: Vitamin K1 là chất lỏng màu vàng nhạt, vitamin K2, K3, là tinh thể màu vàng. Vitamin K khá bền khi đun trong dung dịch nước nhưng bị phá hủy nhanh khi đun trong môi trường kiềm hay dưới tác dụng của tia cực tím.3.Vai trò : Vitamin K cần cho quá trình sinh tổng hợp các yếu tố đông máu Kích hoạt protein osteocalcin, giúp gắn ion canxi vào khung xương, ngăn ngừa loãng xương Tham gia vận chuyển điện tử trong quá trình quang phosphoryl ở thực vật xanh và quá trình phosphoryl hóa oxy hóa ở động vậtVitamin K4.Nguồn cung cấpVitamin K1  được tìm thấy chủ yếu trong các loại rau xanh như: bồ công anh xanh, củ cải Thụy sĩ, và  cải bắp, cải xoăn, súp lơ , bông cải xanh, và cải bruxen, thường là hấp thu lớn hơn khi đi kèm với chất béo như bơ hoặc dầu. Một số loại trái cây như bơ, quả Kiwi và nho, cũng có nhiều vitamin K. Nguồn thực phẩm của vitamin K2 từ pho mát, trứng, các loại thịt, sữa ,các sản phẩm từ sữa hoặc đậu nành lên menVitamin KVitamin Q : Cấu tạoLà dẫn xuất của benzoquinone với chuỗi bên là polyisopernoid.Vitamin Q và FTính chấtChuỗi bên isoprenoid làm cho phân tử có tính không phân cực cao, có thể khuếch tán nhanh chóng vào pha hydrocarbon của màng trong ty thể.Vòng quinone có thể chuyển hóa thuận nghịch thành dạng hydroquinone, do đó chúng có thể tham gia hệ thống oxy hóa khử trong tế bàoVitamin F Bao qồm các acid béo không no như acid linoleic, linolenic,arachidonic,…Chúng tham gia quá trình trao đổi lipid,tạo điều kiện cho cholesterol hòa tan và loại chúng ra khỏi cơ thể , có tác dụng nuôi da, tiêu mỡ. Vitamin F có nhiều trong các loại dầu thực vật dùng làm thực phẩmVitamin Q và F   ↓ ↓ Gửi ý kiến ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Tính Chất Của Vitamin B1