Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều Em Cần Biết - Haylamdo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết - Kết nối tri thức ❮ Bài trước Bài sau ❯

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết - Kết nối tri thức

  • 1. Rửa tay trước khi ăn

  • 2. Lời chào

  • 3. Khi mẹ vắng nhà

  • 4. Nếu không may bị lạc

  • 5. Đèn giao thông

1. Rửa tay trước khi ăn

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. chúng em, cô giáo, dạy, rửa tay, đúng cách

b. luôn, nhớ, em, trước khi, rửa tay, ăn

Trả lời:

a. Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách

b. Em nhớ luôn rửa tay trước khi ăn

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. ăng hay âng?

Em rửa tay b... xà phòng và nước sạch.

b. ương hay ưng?

Cần rửa tay th.. . xuyên và đúng cách.

Trả lời:

a. ăng hay ông?

Em rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.

b. ương hay ưng?

Cần rửa tay thường xuyên và đúng cách.

Câu 2 (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Miếng (xà/ sà) ........ phòng nho nhỏ

Em (sát/ xát) .......... lên bàn tay

Nước máy đây (chong/ trong) .............. vắt

Em rửa đôi bàn tay

Khăn mặt đây thơm (phứt/ phức)

Em lau khô bàn tay.

(Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm)

Trả lời:

Miếng phòng nho nhỏ

Em sát lên bàn tay

Nước máy đây trong vắt

Em rửa đôi bàn tay

Khăn mặt đây thơm phức

Em lau khô bàn tay.

(Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm)

Câu 3 (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong bài đọc Rửa tay trước khi ăn câu văn cho biết

a. xung quanh chúng ta có rất nhiều vi trùng

b. vi trùng rất nhỏ

Trả lời:

a. Vi trùng có ở khắp nơi.

b. Chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường.

Câu 4 (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết | Kết nối tri thức

Trả lời:

Bạn nam đang rửa tay với bánh xà phòng.

2. Lời chào

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi(Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ trong khung để hoàn thiện đoạn thơ dưới đây

Gà con ............ xíu

Lông ............ dễ thương

Gặp ............ trên đường

Cháu ............ ông ạ.

(Theo Nguyễn Thị Thảo)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết | Kết nối tri thức

Trả lời:

Gà con nhỏ xíu

Lông vàng dễ thương

Gặp ông trên đường

Cháu chào ông ạ.

(Theo Nguyễn Thị Thảo)

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Lời chào từ ngữ có tiếng chứa vần êt, ơt

Trả lời:

kết, bớt, dệt vải, nết na, kết thúc, quả ớt, hời hợt, vợt cầu lông,...

Câu 2 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chép bài Lời chào, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng.

Viết sai

Viết lại đúng

Ai ai cũn

Trng nặng là bao

Bạn ơi đi đâu

Nhớ man đi nhé.

Trả lời:

Viết sai

Viết lại đúng

Ai ai cũn

Trng nặng là bao

Bạn ơi đi đâu

Nhớ man đi nhé.

Ai ai cũng

Chẳng nặng là bao

Bạn ơi đi đâu

Nhớ mang đi nhé.

3. Khi mẹ vắng nhà

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi(Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết lại các câu sau cho đúng

a. hôm nay nam cùng bố mẹ về quê

b. mẹ dặn nam nhớ đóng cửa cẩn thận

Trả lời:

a. Hôm nay Nam cùng bố mẹ về quê.

b. Mẹ dặn Nam nhớ đóng cửa cẩn thận.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. iêng hay iên?

Đàn k.. tha mồi về tổ.

b. iêm hay iêt?

Nước rất khan h..., vì vậy chúng ta phải t... kiệm nước.

Trả lời:

a. iêng hay iên?

Đàn kiến tha mồi về tổ.

b. iêm hay iêt?

Nước rất khan hiếm vì vậy chúng ta phải tiết kiệm nước.

Câu 2 (Trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Nhân lúc lợn mẹ vắng nhà, sói (sám/ xám) ........... lẻn vào nhà qua đường ống khói. Nhìn thấy sói, lợn con liền chất củi vào bếp và (nổi/ lổi) ........... lửa. Khói bốc lên nghi ngút khiến sói bị ngạt, (xuýt/ suýt) .......... chết. Nó vội vã chui (ra/ da) .......... ngoài và chạy biến vào rừng.

(Phỏng theo truyện cổ tích Ba chú heo con)

Trả lời:

Nhân lúc lợn mẹ vắng nhà, sói xám lẻn vào nhà qua đường ống khói. Nhìn thấy sói, lợn con liền chất củi vào bếp và nổi lửa. Khói bốc lên nghi ngút khiến sói bị ngạt, suýt chết. Nó vội vã chui ra ngoài và chạy biến vào rừng.

Câu 3 (Trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết | Kết nối tri thức

Trả lời:

Bạn gái bỏ chai lọ không sử dụng vào thùng rác.

Câu 4* (Trang 33VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Đặt câu hỏi cho từng câu trả lời sau

a. Dê mẹ khen đàn con vì biết nghe lời mẹ.

b. Khi dê mẹ đi xa, một con sói đến gõ cửa.

Trả lời:

a. Vì sao đàn con được dê mẹ khen?

b. Khi dê mẹ đi xa, điều gì đã xảy ra với nhà của dê mẹ ?

4. Nếu không may bị lạc

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi(Trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà

b. xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội

Trả lời:

a. Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.

b. Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. Oanh hay anh?

Nhà bà ngoại ở gần d. .. trại bộ đội.

b. oang hay oăng?

Thỉnh tho anh em Nam về quê thăm ông bà.

C. uyt hay it?

Hà s. .. ngã khi chơi với các bạn ở sân trường.

Trả lời:

a. Oanh hay anh?

Nhà bà ngoại ở gần doanh trại bộ đội.

b. oang hay oăng?

Thỉnh thoảng anh em Nam về quê thăm ông bà.

C. uyt hay it?

Hà suýt ngã khi chơi với các bạn ở sân trường.

Câu 2 ( Trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Một (hôm/ hôn) ..........., gà con vào rừng chơi. Do mải chơi nên gà con bị lạc đường. Nó vô cùng (hoảng/ hoãng) ............... hốt. Đúng lúc đó, một đàn (ong/ ông) .............. mật bay qua. Biết gà con bị lạc, đàn ong ................ (niền/ liền) dẫn đường cho gà con về nhà.

Trả lời:

Một hôm, gà con vào rừng chơi. Do mải chơi nên gà con bị lạc đường. Nó vô cùng hoảng hốt. Đúng lúc đó, một đàn ong mật bay qua. Biết gà con bị lạc, đàn ong liền dẫn đường cho gà con về nhà.

Câu 3 ( Trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong bài đọc Nếu không may bị lạc câu văn cho biết

a. rất nhiều người đi chơi ở công viên

b. Nam rất thích công viên này

Trả lời:

a. Công viên đông như hội

b. Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác

Câu 4 ( Trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết | Kết nối tri thức

Trả lời:

Các bạn học sinh đang xếp hàng.

5. Đèn giao thông

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi(Trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu về điều em cần biết khi đi đường

Trả lời:

Khi đi đường, gặp tín hiệu đèn giao thông màu đỏ, cần dừng lại.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

1. Điền vào chỗ trống

a. ng hay ngh?

Mọi ......ười cần ......iêm chỉnh chấp hành các quy định khi tham gia giao thông.

b. d hay gi?

Tuân thủ sự chỉ .....ẫn của đèn ......ao thông giúp hạn chế tai nạn giao thông.

Trả lời:

Mọi người cần nghiêm chỉnh chấp hành các quy định khi tham gia giao thông.

b. d hay gi?

Tuân thủ sự chỉ dẫn của đèn giao thông giúp hạn chế tai nạn giao thông.

Câu 2 ( Trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Đèn giao thông đường bộ có ba màu: xanh, đỏ, (vàng/ vàn) ................. Trên máy bay cũng có ba đèn báo với ba màu: xanh, đỏ và (trắng/ tráng) ............. . Các đèn (này/ nầy) .............. chính là đèn báo khi bay. Chúng giúp máy bay tránh được các sự cố giao thông đường hàng không.

Trả lời:

Đèn giao thông đường bộ có ba màu: xanh, đỏ, vàng. Trên máy bay cũng có ba đèn báo với ba màu: xanh, đỏ và trắng. Các đèn này chính là đèn báo khi bay. Chúng giúp máy bay tránh được các sự cố giao thông đường hàng không.

Câu 3 ( Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

Đèn giao thông có ba màu.

Đèn giao thông có ba mầu.

đèn giao thông có ba màu.

Trả lời:

X

Đèn giao thông có ba màu.

Đèn giao thông có ba mầu.

đèn giao thông có ba màu.

Câu 4 ( Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong bài đọc Đèn giao thông

a. từ ngữ cho biết vị trí của đèn giao thông

b. câu văn nhắc nhở mọi người khi đi đường

Trả lời:

a. ở các gã ba, ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu

b. tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông giúp chúng ta bảo đảm an toàn khi đi lại

Câu 5 ( Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 4: Điều em cần biết | Kết nối tri thức

Trả lời:

Mọi người tham gia giao thông theo đúng làn đường quy định.

Từ khóa » điều Em Cần Biết Khi đi đường