Vùng Caribe – Wikipedia Tiếng Việt

Vùng Caribe

Diện tích Quần đảo dài 4020 km, rộng 257 km gồm hơn 7.000 hòn đảo lớn nhỏ
Dân số (2000) 37,5 triệu[1]
Chủng tộc Da Đen gốc Phi, Thổ dân châu Mỹ (Arawak, Carib, Taino), người châu Âu (Tây Ban Nha, Pháp, Anh, Bồ Đào Nha), người châu Á (Trung Hoa, Ấn Độ)
Tên gọi dân cư Người Caribe, người Tây Ấn,
Chính thể 13 quốc gia độc lập; 2 lãnh thổ hải ngoại và 12 lãnh thổ phụ thuộc, đa số liên hệ với Liên minh châu Âu
Tên miền cấp cao nhất Multiple
Mã gọi Multiple

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc. Địa lý vùng Caribe bao gồm biển Caribe, các đảo thuộc nhóm Lucayan, Đại Antilles và Tiểu Antilles cùng dải duyên hải trên đất liền.

Vùng Caribe

Caribe hải đảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng Caribe có hơn 7.000 hải đảo, trong đó có quần đảo "Tây Ấn", trải dài hơn 4.000 cây số. Nhóm Bahamas nằm lui về phía bắc còn nhóm Đại Antilles và Tiểu Antilles trải dài thành một chuỗi hình vòng cung nối hai lục địa Bắc và Nam Mỹ cùng ôm lấy biển Caribe. Hải đảo ở đây được cấu tạo do núi lửa hoặc rạn san hô bồi lên từ đáy biển.

Địa danh "Tây Ấn" có nguồn gốc từ chuyến hải hành của Cristoforo Colombo năm 1492 khi ông khám phá ra châu Mỹ. Vì ngộ nhận là ông đã đến xứ Ấn Độ, ông gọi vùng đất đó là "Ấn Độ". Người đời sau phải thêm chữ "Tây" vào để phân biệt với xứ Ấn Độ và Nam Dương mà người Âu châu sau gọi là "Đông Ấn".

Caribe lục địa

[sửa | sửa mã nguồn]

Nước Belize thuộc Trung Mỹ và Guyana thuộc Nam Mỹ, tuy về mặt địa lý không phải là hải đảo giống như những xứ Caribe kia, nhưng lịch sử và văn hóa gắn liền hai quốc gia này với vùng Caribe. Nước Suriname cũng cùng trường hợp như vậy. Vùng Caribe đất liền cũng phải kể miền duyên hải phía đông nước Nicaragua (còn có tên là Bờ biển Mosquito) vì vùng này xưa kia thuộc quyền kiểm soát của Anh nên có nhiều nét văn hóa giống các hải đảo Caribe hơn là giống văn hóa lục địa.

Địa dư và khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hải đảo vùng Caribe khá đa dạng. Những đảo như Aruba, Bahamas, Quần đảo Turks và Caicos, Barbados, Quần đảo Cayman và Antigua thì đất đai bằng phẳng trong khi Cuba, Hispaniola, Jamaica, Puerto Rico thì nhiều núi non.

Rãnh biển Puerto Rico ở phía bắc đảo Puerto Rico là điểm sâu nhất Đại Tây Dương..[2]

Khí hậu vùng Caribe là khí hậu nhiệt đới, nắng ấm quanh năm. Vũ lượng từng địa phương thay đổi tùy độ cao và hải lưu. Gió mậu dịch thổi từ hướng đông đem khí ẩm, khi gặp núi cao cản trở thì trút mưa xuống, gây nên khác biệt rõ rệt giữa vùng khuất gió và vùng hứng gió. Khu vực hứng gió cũng hứng lấy khí mưa ẩm còn vùng khuất gió ít mưa nên đất đai gần như sa mạc.

Vùng Caribe hằng năm hay bị bão. Khu vực hứng bão nhiều nhất là từ Grenada trở ra bắc và từ Barbados lui về hướng tây.

Các nhóm đảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Quần đảo Lucayan[3]

  •  Bahamas
  •  Quần đảo Turks và Caicos (Vương quốc Anh)

Đại Antilles

  •  Cuba
  • Hispaniola
    •  Haiti
    •  Cộng hòa Dominica
  •  Jamaica
  •  Quần đảo Cayman (Vương quốc Anh)
  •  Puerto Rico (Vùng quốc hải Hoa Kỳ)

Tiểu Antilles

  • Quần đảo Dưới Gió
    •  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ (Hoa Kỳ)
      • Saint Croix
      • Saint Thomas
      • Saint John
      • Đảo Water
    •  Quần đảo Virgin thuộc Anh (Vương quốc Anh)
      • Tortola
      • Virgin Gorda
      • Anegada
      • Jost Van Dyke
    •  Anguilla (Vương quốc Anh)
    •  Antigua và Barbuda
      • Antigua
      • Barbuda
      • Redonda
    • Saint Martin, được phân chia chính trị giữa
      •  Saint Martin (Pháp)
      •  Sint Maarten (Vương quốc Hà Lan)
    •  Saba (Caribe thuộc Hà Lan)
    •  Sint Eustatius (Caribe thuộc Hà Lan)
    •  Saint Barthélemy (Antilles thuộc Pháp)
    •  Saint Kitts và Nevis
      • Saint Kitts
      • Nevis
    •  Montserrat (Vương quốc Anh)
    •  Guadeloupe (Antilles thuộc Pháp) bao gồm
      • Les Saintes
      • Marie-Galante
      • La Désirade
  • Quần đảo Đón Gió
    •  Dominica
    •  Martinique (Antilles thuộc Pháp)
    •  Saint Lucia
    •  Saint Vincent và Grenadines
      • Saint Vincent
      • Grenadines
    •  Grenada
      • Grenada
      • Carriacou và Petite Martinique
  • Antilles Dưới Gió
    •  Aruba (Vương quốc Hà Lan)
    •  Curaçao (Vương quốc Hà Lan)
    •  Bonaire (Caribe thuộc Hà Lan)
  • Các đảo khác
    •  Barbados
    •  Trinidad và Tobago
      • Tobago
      • Trinidad

Các quốc gia lục địa có biển đảo thuộc vùng Caribe

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Belize
    • Ambergris Caye
    • Thành phố Belize
    • Big Creek
    • Caye Caulker
    • Glover's Reef
    • Dangriga
    • Hicks Cays
    • Hopkins
    • Lighthouse Reef
    • Placencia
    • Punta Gorda
    • St. George's Caye
    • Nam Water Caye
    • Quần đảo Turneffe
  •  Colombia
    • Quần đảo San Andrés và Providencia
    • Quần đảo Rosario
  •  Costa Rica
  •  Pháp
    •  Guyane thuộc Pháp
      • Îles du Salut
        • Île du Diable
        • Île Royale
        • Île Saint-Joseph
  •  Guatemala
  •  Honduras
    • Islas de la Bahía
      • Cayos Cochinos
      • Guanaja
      • Roatán
      • Quần đảo Swan
      • Útila

  •  México
    • Quintana Roo
      • Cozumel
      • Isla Contoy
      • Isla Mujeres
  •  Nicaragua
    • Quần đảo Corn
    • Miskito Cays
    • Pearl Cays
  •  Panama
    • Quần đảo Kuna Yala (có hơn 1300 đảo)
    • Quần đảo Bocas del Toro (quần đảo có khoảng 300 đảo)
  •  Venezuela
    • Isla Margarita
    • Đảo Coche
    • Đảo Cubagua
    • Quần đảo Los Monjes
    • Quần đảo Las Aves
    • Isla Aves
    • Quần đảo Los Hermanos
    • Islas Los Frailes
    • Quần đảo Los Roques
    • Đảo La Sola
    • Đảo La Tortuga
    • La Orchila
    • Đảo Blanquilla
    • Quần đảo Los Testigos
    • Isla de Patos

Đa dạng sinh vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Hải đảo vùng Caribe được Tổ chức Bảo tồn Quốc tế xem là một trong những điểm nóng với hệ sinh vật đa dạng vì môi trường thiên nhiên đặc thù và phong phú, bao gồm từ miền rừng cao nguyên mây phủ đến đất bãi khô cằn xương rồng. Những hệ sinh thái này đã bị thiệt hại nhiều vì sinh hoạt con người xâm nhập cùng phá rừng. Nhiều loại bò sát, chim chóc và muông thú bị đe dọa tuyệt chủng, trong số đó phải kể cá sấu Cuba và khu rừng già trên đảo Puerto Rico.

Các nước Caribe

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 13 nước độc lập ở khu vực Caribe. Số lãnh thổ còn lại thuộc các nước Hoa Kỳ, Pháp, Hà Lan và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Dân sống ở vùng Caribe là tập hợp của nhiều nền văn hóa khác nhau. Phần lớn người thổ dân châu Mỹ đã chết sau khi người châu Âu đến đây khai phá vùng đất mới. Thiếu nhân lực, thực dân Âu châu đã quay sang nguồn nô lệ từ châu Phi để phục dịch trên các đồn điền trồng mía đường và hậu duệ của người Phi chiếm tỷ số đông nhất. Sau thời kỳ nô lệ, dân gốc Ấn Độ và Trung Hoa cũng được mộ sang vùng Caribe làm phu.

Ngày nay, tính trên tổng số thì phần lớn dân vùng Caribe nói tiếng Tây Ban Nha. Tuy nhiên tiếng Pháp, tiếng Hà Lan và tiếng Anh cũng phổ biến.

Gần nửa dân số ở Caribe là nông dân. Hệ thống đồn điền trồng cà phê vẫn còn cung ứng công ăn việc làm cho số dân đáng kể. Các nông sản quan trọng khác phải kể thêm chuối, cây ăn quả, bông gòn và thuốc lá.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Table A.2, Database documentation, Latin America and the Caribbean (LAC) Population Database, version 3, International Center for Tropical Agriculture et al., 2005. Truy cập on line ngày 20 tháng 2 năm 2008.
  2. ^ Uri ten Brink. “Puerto Rico Trench 2003: Cruise Summary Results”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ Since the Lucayan Archipelago is located in the Atlantic Ocean rather than Caribbean, the archipelago is part of the West Indies but are not technically part of the Caribbean, although the United Nations groups it with the Caribbean.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vùng Caribe.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các quốc gia và vùng lãnh thổ vùng Caribe
Các nước độc lập
Antigua và Barbuda · Bahamas · Barbados · Grenada · Jamaica · Saint Kitts và Nevis · Saint Lucia · Saint Vincent và Grenadines · Dominica · Trinidad và Tobago · Cuba · Cộng hòa Dominica · Haiti
Các vùng lãnh thổ phụ thuộc khác
Liên Hiệp AnhAnguilla · Quần đảo Virgin thuộc Anh · Quần đảo Cayman · Montserrat · Quần đảo Turks và Caicos
Hà LanAruba · Bonaire • Curaçao • Saba • Sint Maarten • Sint Eustatius
PhápGuadeloupe · Martinique · Saint Barthélemy · St. Martin
Hoa KỳPuerto Rico · Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ
  • x
  • t
  • s
Các khu vực trên thế giới
Châu Phi
  • Địa Trung Hải
  • Bắc 
    • Vòng cung Gibraltar
    • Maghreb (Bờ biển Berber)
    • Barbara (khu vực)
    • Dãy núi Atlas
    • Sahara
    • Sahel
    • Ai Cập (Thượng Ai Cập, Trung Ai Cập, Hạ Ai Cập, Bashmur)
    • Nubia (Hạ Nubia)
    • Sông Nin
    • Châu thổ sông Nin
    • Trung Đông
  • Hạ Sahara
    • Tây
    • Đông
    • Đới tách giãn Đông Phi: Thung lũng tách giãn Lớn, Thung lũng Tây hay Đới tách giãn Albertine, Thung lũng Đông hay Đới tách giãn Gregory, Thung lũng Đới tách giãn Nam, Hồ Thung lũng Đới tách giãn (Hồ Lớn)
    • Trung
    • Mittelafrika
    • Nam
    • Sừng
    • Cao nguyên Ethiopia (Nóc nhà châu Phi)
  • Sudan
  • Khu vực Guinea
  • Rhodesia (khu vực) (Bắc Rhodesia, Nam Rhodesia)
  • Negroland
  • Mayombe
  • Igboland (Mbaise)
  • Maputaland
  • Bồn địa Congo
  • Bồn địa Tchad
  • Bờ biển Swahili
  • Pepper Coast
  • Bờ Biển Vàng (khu vực)
  • Bờ Biển Nô lệ
  • Bờ Biển Ngà
  • Châu Phi Nhiệt đới
  • Các đảo
  • Madagascar
Bắc Mỹ
  • Hoa Kỳ lục địa
  • Bắc
    • Tây Bắc Thái Bình Dương
    • Đông Bắc Hoa Kỳ
    • New England
    • Trung Tây Hoa Kỳ
    • Trung-Đại Tây Dương
    • Tây Hoa Kỳ
    • Tây Nam Hoa Kỳ
    • Llano Estacado
    • Các tiểu bang miền Núi
    • Trung Nam Hoa Kỳ
    • Nam Hoa Kỳ
    • Đông Duyên hải
    • Tây Duyên hải
    • Duyên hải Vịnh
    • Vành đai Kinh Thánh
    • Rust Belt
    • Appalachia
    • Đại Bình nguyên Bắc Mỹ
    • Hồ Lớn
    • Đông Canada
    • Tây Canada
    • Bắc Canada
    • Thảo nguyên Canada
    • Canada Đại Tây Dương
  • Bắc México
  • Vịnh Mexico
  • Tây Ấn
  • Vùng Caribe (Đại Antilles, Tiểu Antilles, Quần đảo Lucayan
  • Vùng Tây Caribe
  • Trung
  • Eo đất Panama
  • Bờ biển Mosquito
  • Đại Trung
  • Trung Bộ châu Mỹ
  • Aridoamerica
  • Oasisamerica
  • Ănglê
  • Pháp
  • Latinh (Tây Ban Nha)
  • Nam Mỹ
  • Nam
  • Bắc (Las Guyanas)
  • Tây
  • Tây Ấn
  • Patagonia
  • Pampas
  • Pantanal
  • Amazon
  • Altiplano
  • Andes
  • Cao nguyên Brasil
  • Nam Mỹ Caribe
  • Gran Chaco
  • Los LLanos
  • Hoang mạc Atacama
  • Cordillera Mỹ
  • Cerrado
  • Latinh (Tây Ban Nha)
  • Vành đai lửa Thái Bình Dương
  • Châu Á
  • Trung
    • Biển Aral
    • Sa mạc Aralkum
    • Biển Caspi
    • Biển Chết
  • Viễn Đông
    • Nga
  • Đông 
    • Đông Bắc
    • Nội Á
  • Đông Nam
    • Đất liền
    • Hải đảo
  • Bắc
    • Siberia
  • Nam
    • Tiểu lục địa Ấn Độ
  • Tây
    • Kavkaz
      • Nam Kavkaz
    • Đại Trung Đông
      • Trung Đông
      • Cận Đông
    • Địa Trung Hải
  • Châu Á-Thái Bình Dương
  • Châu Âu
    • Trung
    • Bắc
      • Nordic
      • Tây Bắc
      • Scandinavie
      • Bán đảo Scandinavie
      • Baltic
    • Đông
      • Đông Nam
      • Balkan
      • Bắc Kavkaz
      • Nam Nga
      • Tây Nga
      • Trung Đông
    • Nam
      • Iberia
      • Đông Nam
      • Địa Trung Hải
    • Tây
      • Tây Bắc
      • Quần đảo Anh
    • Đức ngữ
    • Roman ngữ
    • Celt
    • Slav
    Châu Đại Dương
  • Australasia
    • Châu Đại Dương
    • New Guinea
    • New Zealand
  • Quần đảo Thái Bình Dương
    • Micronesia
    • Melanesia
    • Polynesia
  • Địa cực
  • Vùng Bắc Cực
  • Vùng Nam Cực
  • Đại dương
  • Bắc Băng Dương
  • Đại Tây Dương
  • Ấn Độ Dương
  • Thái Bình Dương
    • Rạn san hô Great Barrier
    • Rãnh Mariana
    • Vành đai lửa
  • Nam Đại Dương
    • Đới hội tụ Nam Cực
  • Lòng chảo nội lục
    • Aral
    • Caspi
    • Biển Chết
    • Salton
  • Bản mẫu Lục địa / Danh sách biển / Trái Đất tự nhiên

    Từ khóa » Cà Ri Bê