Vùng Có Số Lượng đàn Trâu Nhiều Nhất ở Nước Ta Là - Thả Tim

Câu hỏi: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta

Nội dung chính Show
  • I. Khái quát chungvùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • II. Thuận lợi củavùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chăn nuôi đàn trâu
  • III. Khó khăn của vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ

A. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.

B. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất.

C. Cơ sở chế biến rất phát triển.

D. Nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp lớn.

Lời giải

Đáp án Đúng là A.

Trung du và miền núi bắc bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta docó nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.

Cụ thể:

Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) là nhờ trâu là vật nuôi khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thảtrong rừng nên rất thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh của miền Bắc kết hợp với địa hình đồi núi, có nhiều đồng cỏ và nhiều cánh rừng lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên và vị trí của Trung du và miền núi Bắc bộ để hiểu vì sao ở đây lại có đàn trâu lớn nhất nước ta:

I. Khái quát chungvùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Có diện tích lớn nhất nước ta: Khoảng 101.000km²(chiếm 30,5% diện tích cả nước).

- Dân số: Trên 12 triệu người - 2006 (chiếm 14,2% dân số cả nước).

- Gồm 15 tỉnh, thành phố với 2 tiểu vùng

  • 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
  • 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,Hà Giang, Tuyên Quang Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

- Tiếp giáp: Trung Quốc, Thượng Lào, ĐBSH, BTB, vịnh BB => Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng.

=>Vùng có vị trí địa lý đặc biệt và GTVT đang được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

- TNTN đa dạng và có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.

- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư…). Đây là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.

- CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.

- Khoáng sản: đa dạng, giàu có nhất cả nước, nhiều loại trữ lượng lớn-> phát triển công nghiệp khai khoáng.

- Sông ngòi: nhiều sông lớn, trữ lượng thủy điện dồi dào => thuận lợi để phát triển thủy điện.

- Đất đai: đa dạng, gồm đất feralit và đất phù sa => thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả.

- Vùng biển: vùng biển Quảng Ninh thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,...)

=>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

II. Thuận lợi củavùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chăn nuôi đàn trâu

- Địa hình:

- Địa hình: có sự phân hóa rõ rệt.

- Núi cao, cắt xẻ mạnh, hiểm trở ở phía Bắc, địa hình núi trung bình ở phía Đông Bắc.

- Địa hình đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng Trung du Bắc Bộ.

=> Địa hình thuận lợi cho việc phát triển chăn thả đàn trâu.

- Đất đai:

+ Chủ yếu là đất feralít phất triển trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác. Trung du có đất xám phù sa cổ.è hình thành các đồng cỏ làm thức ăn cho đàn trâu

+ Đất phù sa dọc các thung lũng và các cánh đồng trước núi có thể trồng các cây lương thực. Trên các cao nguyên có các đồng cỏ phát triển chăn nuôi.

- Khí hậu: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh nhất nước taè phù hợp với đặc điểm sống và phát triển của đàn trâu.

III. Khó khăn của vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ

Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng gặp không ít khó khăn:

+ Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới.

+ Khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bô khá tập trung, song trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.

+ Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, làm cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.

  • Vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất ở nước ta là Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?

Quảng cáo

A. Bắc Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cà phê. Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên. Vì vậy, Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A.. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

B1. Xem kí hiệu đậu tương ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng đậu tương. Trung du miền núi Bắc Bộ sản xuất nhiều đậu tương nhất.

Câu 3. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. Đăc Lăk

B. Bình Phước

C. Nghệ An

D. Lâm Đồng

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm (màu cam).

B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu. Bình Phước có diện tích lớn nhất.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng TDMNBB, DHNTB, Tây Nguyên. Như vậy, vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Đông Nam Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Bắc

D. Tây Nguyên

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cây cao su.

- Kí hiệu cây cao su phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ.

- Đông Nam Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta.

Quảng cáo

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung)

B2. Xác định các khu vực trồng cây cà phê.

- Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta. Một số tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê lớn như Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,…

Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là

A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi trâu nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Như vậy, vùng nuôi trâu nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 8. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất?

A. Lào Cai

B. Hà Giang

C. Điện Biên

D. Lai Châu

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Xem bảng chú giải tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng, ta thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất là tỉnh Hà Giang và tỉnh Bắc Giang (từ trên 30 đến 50%).

Câu 9. Do dân số đông nhu cầu lương thực lớn nên để đáp ứng nhu cầu về lương thực thì vùng Đồng bằng sông Hồng đã

A. nhập khẩu lúa từ các vùng khác vào.

B. đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

C. mở rộng diện tích đất hoang trồng lương thực.

D. quy hoạch lại các loại đất sản xuất.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn mà khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế nên cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

Câu 10. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến nên có tác động nào dưới đây?

A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

C. khai thác tốt tiềm năng về đất đai khí hậu của mỗi vùng.

D. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động đến việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì nông sản sau khi thu hoạch được chế biến ngay, không mất thời gian và chất bảo quản → chất lượng sản phẩm tăng, chi phí giảm.

Câu 11. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều gì dưới đây?

A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

C. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

D. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hình thành các vùng chuyên canh (chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực thực phẩm,…) đã thể hiện sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta. Ví dụ: Vùng đồng bằng phát triển các cây công nghiệp hàng năm, cây lúa nước,… vùng núi, cao nguyên trồng các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su,…

Câu 12. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và thu đông Lúa mùa
2005 35832,9 17331,6 10436,2 8065,1
2016 43609,5 19404,4 15010,1 9195,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp.

B. Cột.

C. Miền.

D. Tròn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.

- Yêu cầu đề bài: thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu, có 2 mốc năm (2005, 2016).

Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là dạng biểu đồ tròn (cụ thể là biểu đồ tròn nhưng có qui mô khác nhau).

Câu 13. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do

A. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.

B. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm nong móng.

C. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.

D. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do nhu cầu sức kéo giảm (sức trâu được thay thế bởi máy móc – cơ giới hóa trong nông nghiệp), chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo. Đồng thời nhân dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu (chủ yếu ăn thịt lợn, gia cầm, bò, thủy sản,…).

Câu 14. Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi

A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.

B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.

C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.

D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Gia cầm là nguồn cung cấp thịt, trứng chủ yếu ở nước ta. Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi không ngừng phát triển, đặc biệt là gia cầm.

Câu 15. Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do

A. Gần nơi chế biến, giao thông thuận lợi.

B. Thị trường lớn, nguồn thức ăn đảm bảo.

C. Nguồn thức ăn lớn, khí hậu thuận lợi

D. Có diện tích chăn nuôi, gần nơi tiêu thụ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do đồng bằng tập trung đông dân cư, là nơi sản xuất nhiều lương thực, rau màu, nơi có nguồn thức ăn đảm bảo và nơi có thị trường lớn. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng trọng điểm về lợn và gia cầm ở nước ta.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất ở nước ta là

Vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất ở nước ta là

Vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất ở nước ta là

Từ khóa » đàn Trâu Có Quy Mô Lớn Nhất Thuộc Vùng Nào