What If Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ What If Trong Câu Tiếng Anh

What if là một cụm từ thường xuất hiện trong các loại câu điều kiện được dùng để hỏi về một điều gì đó. Tuy nhiên, trong tiếng anh what if còn thể hiện với ý nghĩa khác. Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để hiểu về what if là gì cũng như các cách dùng phổ biến với cụm từ nhé!

1. What if nghĩa là gì?

 

What if được dịch nghĩa là “Sẽ như thế nào nếu…?”. Đây là một cụm từ trong câu điều kiện được sử dụng để hỏi về điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai, đặc biệt là điều gì đó tồi tệ.

 

what if là gì

What if trong tiếng anh có nghĩa là gì?

 

What if được phát âm theo hai cách như sau trong tiếng anh:

 

Theo Anh - Anh: [ hwɔt if] 

Theo Anh - Mỹ: [ hwɑt ɪf]

 

2. Cấu trúc và các cách dùng thông dụng của cụm từ What if

 

Trong câu tiếng anh, what if thường đứng ở đầu câu và phần tiếp theo thường là giả thuyết. Nó tương đương với việc hỏi "What do I do if" or "What would happen if". Ngoài ra, what if còn có thể được dùng với thì hiện tại để đưa ra lời đề nghị về những điều có thể xảy ra. 

 

Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của what if:

 

What if được sử dụng để hỏi hành động cần thực hiện nếu một điều cụ thể sẽ xảy ra

 

What if + (S + V)

 

Ví dụ:

  • What if our store is closed and we are out of business?
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu cửa hàng của chúng tôi đóng cửa và chúng tôi không thể kinh doanh?

 

Ngoài ra, What if còn thể hiện một câu hỏi về những gì có thể xảy ra hoặc những gì có thể đã xảy ra trong một tình huống cụ thể nếu một điều gì đó giống hoặc đã khác.

 

Phân biệt what if và what for:

 

Trong quá trình sử dụng một số bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa what if và what for. Cả hai đều là 2 từ để hỏi trong câu. Nhưng thực tế, hai cụm từ này thể hiện ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. What if thường là giả sử, nếu ... thì sao? hoặc việc gì sẽ xảy ra nếu …? Còn đối với What ... for ? thì dùng để làm gì, nhằm mục đích gì?

 

what if là gì

Cấu trúc và một số cách dùng thông dụng của what if

 

3. Một số ví dụ anh việt về what if

 

Với những thông tin trên, bạn đã hiểu what if là gì chưa? Hãy tham khảo thêm một số ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu về ý nghĩa và cách dùng từ trong câu nhé!

 

  • What if it snows and then freezes everything over the next few months?
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu tuyết rơi và sau đó đóng băng mọi thứ trong vài tháng tới?
  •  
  • What if your manager refuses to respond to your wishes in the near future?
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu người quản lý của bạn từ chối đáp ứng mong muốn của bạn trong thời gian sắp tới?
  •  
  • What if she left me and never talked to me again?
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu cô ấy bỏ tôi và không bao giờ nói chuyện với tôi nữa?
  •  
  • We have been together for 10 years, what if she left me alone in this house?
  • Chúng tôi đã ở bên nhau 10 năm, nếu cô ấy bỏ tôi lại một mình trong căn nhà này thì sao?
  •  
  • What if the children are not properly raised?
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu bọng trẻ không được nuôi dạy đúng cách?
  •  
  • What if she was arrested and questioned by the police?
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu cô ấy bị bắt và bị thẩm vấn bởi cảnh sát?
  •  
  • I have looked at your plan and I want to ask you a problem: "What if the real estate market has strong volatility in the near future?"
  • Tôi đã xem qua kế hoạch của bạn và tôi muốn hỏi bạn một vấn đề: "Nếu sắp tới thị trường bất động sản có biến động mạnh thì sao?"
  •  
  • To be able to solve the problem quickly and effectively, you need to ask a question: "What if ...?"
  • Để có thể giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn cần đặt ra một câu hỏi: "Nếu ... thì sao?"
  •  
  • What if we don't make it in time and take the test?
  • Nếu chúng ta không đến kịp và làm bài kiểm tra thì sao?
  •  
  • You let her go home alone, what if something happens to her?
  • Anh để cô ấy về nhà một mình, lỡ có chuyện gì xảy ra với cô ấy thì sao?
  •  
  • Today we are going to my friend's new store opening ceremony, what if I am late?
  • Hôm nay chúng ta sẽ đến dự lễ khai trương cửa hàng mới của bạn tôi, nếu tôi đến muộn thì sao?
  •  
  • We have a class meeting this afternoon, what if it rains?
  • Chiều nay chúng ta họp lớp, nếu trời mưa thì sao?
  •  
  • I have a meeting this afternoon, what if I forget the manuscript at home?
  • Chiều nay tôi có một cuộc họp, điều gì xảy ra nếu tôi quên bản thảo ở nhà?

 

what if là gì

Một số ví dụ cụ thể về cụm từ what if

 

4. Một số cụm từ tiếng anh khác liên quan 

 

  • a what-if question: Một câu hỏi
  • a what-if scenario: Một kịch bản giả định

 

Như vậy, bài viết trên đây Studytienganh đã chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về what if là gì. Đồng thời chia sẻ cho bạn các ví dụ cụ thể để bạn hiểu hơn về cách sử dụng từ trong câu. Đây là một dạng câu hỏi điều kiện thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp, vì thế bạn hãy cố gắng hiểu hết ý nghĩa của từ để sử dụng chính xác nhé!

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • Phong Phú trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt?
  • “Thực trạng” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
  • Top những mẫu ảnh tô màu công chúa đẹp nhất năm 2023
  • Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt
  • [Lời giải] Hạt tải điện trong kim loại là gì (Vật lí 11)
  • Break Into là gì và cấu trúc cụm từ Break Into trong câu Tiếng Anh
  • Cấu trúc accused trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập
  • Cấu trúc và các dạng câu hỏi đuôi trong tiếng anh

Từ khóa » Câu Hỏi What If