Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xá xíu
Một giá treo những miếng xá xíu làm từ thịt lợn.
Tên khác
Tiếng Trung: 叉烧; tiếng Anh: Char siu; tiếng Nhật: チャシュー Chashū; tiếng Việt: xá xíu
Xuất xứ
Trung Quốc
Vùng hoặc bang
Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á và những quốc gia có người Hoa sinh sống
Thành phần chính
thịt lợn, mật ong, ngũ vị hương, xì dầu, chao, tương đen hoisin, bột điều đỏ, và rượu.
Nấu ăn: Xá xíu
Media: Xá xíu
Xá xíu
"Xá xíu" trong chữ Hoa phồn thể (trên) và giản thể (dưới).
Tên tiếng Trung
Phồn thể
叉燒
Giản thể
叉烧
Bính âm Hán ngữ
chāshāo
Latinh hóa Yale tiếng Quảng Châu
chāsīu
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữ
chāshāo
IPA
[ʈʂʰá.ʂáu]
Tiếng Khách Gia
Latinh hóa
cha-seu
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa Yale
chāsīu
IPA
[tsʰáː.síːu]
Việt bính
caa1siu1
Tiếng Mân Nam
POJ tiếng Mân Tuyền Chương
chha-sio
Tên tiếng Việt
Tiếng Việt
xá xíu
Tên tiếng Thái
Tiếng Thái
หมูแดง [mǔː dɛ̄ːŋ]
Hệ thống Chuyển tự Tiếng Thái Hoàng gia
mu daeng
Tên tiếng Nhật
Kanji
叉焼
Kana
チャーシュー
Chuyển tự
Rōmaji
chāshū
Tên tiếng tiếng Indonesia
tiếng Indonesia
babi panggang merah
Xá xíu (chữ Hán: 叉燒, tiếng Anh: Char siu, âm Hán Việt: xoa thiêu, tiếng Nhật: チャシュー Chashū) là một loại thịt heo quay hoặc nướng, xuất phát từ Quảng Đông, Trung Quốc. Món này vốn bắt nguồn từ cách lấy thịt heo ướp gia vị, xỏ ghim rồi đem nướng trên lửa. Thịt thường dùng là thịt nạc vai, ướp mật ong, ngũ vị hương, xì dầu, chao, tương đen, bột màu điều và rượu.
Hỗn hợp gia vị trên làm cho món xá xíu có sắc đỏ. Đôi khi mạch nha được dùng quết lên để làm thịt óng ả thêm hấp dẫn. Thịt xá xíu thường có bán ở những hiệu thịt quay người Hoa, bán chung với vịt quay, heo quay. Xá xíu có thể dùng làm nhân bánh bao, trộn với cơm chiên, hoặc ăn kèm với mì sợi hay cơm trắng. Ngoài ra xá xíu còn có thể ăn chung với xôi.
Tại Nhật Bản, xá xíu sẽ được làm theo một cách khác so với công thức của Quảng Đông: thay vì là một miếng thịt đem xiên nướng trên giá quay, người Nhật thường cuộn các dải thịt dài chồng lên nhau, trộn với bột bắp, muối, đường, tiêu cho đến khi đạt đến độ dày vừa ý, cho vào hun khói từ từ với ngũ vị, miso, shōyu, mirin và cắt thành từng miếng tròn. Xá xíu Nhật Bản rất được ưa dùng cho các món cơm, các loại mì ramen, tsukemen và các món hầm khác.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Phá lấu
Asado
Thịt nướng hun khói
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết liên quan đến ẩm thực Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Xá xíu. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Xá_xíu&oldid=71359822” Thể loại: