Xác định Hệ Số Luân Chuyển Ván Khuôn Chọn Máy Thi Công - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >
Xác định hệ số luân chuyển ván khuôn Chọn máy thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.33 KB, 39 trang )

Thứ tựTên công việc Đơnvị Khối lợngĐịnh mứcgiờđ.vị Nhu cầuGiờ côngNgày công1 Xây bờ nócm314.96 8119.68 152 Đổ bê tôngchống thấm m3181.44 6.451170.3 1463 Đổ bê tôngchống nóng m3423.36 6.452730.67 3414 Lát gạch lá nem m23024 0.651965.6 246Dựa vào khối lợng lao động phần mái ta chia phần mái thành 6 phân đoạn thi công.Bảng 17 : thống kê khối lợng và nhân công trong các công việc của 1 phân đoạnThứ tựTên công việcĐơn vị Khối lợngSố côngSố ca làm việc trong1 ngày Số côngnhân 1 ngày1 Xây bờ nócm32.49 2.51 32 Đổ bê tôngchống thấm m330.24 24.31 243 Đổ bê tôngchống nóng m370.56 56.81 574 Lát gạch lánem m2504 411 41 Thời gian thi công phần mái Thời gian thi công phần mái của công trình đợc tính theo c«ng thøc :1 16 5 1 16 26 1gdK Tm n TA =+ − + =+ − + =ngµy. Trong đó:-K:là mô đun chu kì; K=1 -A:là số ca làm viêc trong 1 ngày-m: là số phân thi công của phần mái, m=6 phân đoạn -n: số tổ đội thi công;Tgd: là thời gian gián đoạn thi công trong đó = 16 ngày; Phần mái đợc bắt đầu sau khi tháo ván khuôn .Phần II : thiết kế tổng mặt bằng thi công

I. Xác định hệ số luân chuyển ván khuôn

Chu kỳ sử dụng ván khuôn dầm sàn đợc xác định theo công thøc:255 43 21T TT TT Tds ck+ ++ += Trong đó::1Tthời gian đặt ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày:2Tthời gian đặt cốt thép cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày:3Tthời gian đổ bê tông cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày:4Tthời gian chờ cho bê tông đạt 75 cờng độ so với mác, lấy bằng 15 ngày.:5Tthời gian tháo ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 1 ngày Thay vào công thức trên ta cã:2 2 2 15 1 22ckT = + + + + =ngày Chu kỳ sử dụng ván khuôn cột ®ỵc tÝnh nh sau:5 43 21 cotT TT TT Tck+ ++ += Trong đó::1Tthời gian đặt ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày:2Tthời gian đặt cốt thép cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày:3Tthời gian đổ bê tông cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày:4Tthời gian chờ cho bê tông đạt cờng độ so với mác, lấy bằng 2 ngày.:5Tthời gian tháo ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 1 ngày Thay vào công thøc trªn ta cã:cot2 2 2 2 1 9ckT = + + + + =ngày - Tổng số phân đoạn trong phần thân là:7x12=84 phân đoạn, thời gian thi côngphần thân là: 214ngày Ta có hệ số luân chuyển ván khuôn n:+Với ván khuôn dầm sàn là :214 9.722dsT nN == =lần+Với ván khuôn cột là :cot214 23.79 Tn N= ==lần

II. Chọn máy thi công

1. Chọn máy vận chuyển lên cao.

Công trình gồm 7tầng, cao 27,8m, rộng 28m, dài 108m, vậy ta chọn cần trục tháp để vận chuyển theo phơng đứng. Độ cao cần thiết của cần trục là:t ckat ctH HH HH ++ +=Trong đó:27,8ctH m=: Chiều cao của công trình.m Hat1 =: Khoảng hở an toàn giữa mặt sàn công trình và cấu kiện.1,5ckH m=: Chiều cao cÊu kiƯn.1,5tH m=: ChiỊu cao thiÕt bÞ treo bc.⇒ 27,8 1 1,5 1,5 31,8H m= + ++ =26− TÇm víi cÇn thiÕt cđa cÇn trơc:daoRyc B b e r= + + +Trong đó: Bề rộng nhà B=28mbdáolà bề rộng giáo chống bằng 1,5 m. r kích thớc đối trọng từ tâm ray tới điểm xa nhất khoảng: 8 me là khoảng cách an toàn lấy bằng 1,5 m Ryc=28+1,5+1,5+8=39 mr yc- Xác định sức trục: khi vận chuyển lên cao bê tông đợc coi là có khối lợng lớn nhất. Chọn thùng đựng bê tông có dung tích là V=1500l. Trọng lợng bản thânthùng là 0,25 tấn. Sức trục đòi hỏi là: Q = 1,5x2,5+0,25 = 4 tấn.Từ các thông số trên, ta chọn cần trục tháp mã hiệu KB-504, có các đặc tính kỹ thuật nh sau : chạy trên ray.+Sức trục lớn nhất: Q =10 tÊn.+Søc trơc khi xe trơc ë xa th¸p trơc nhÊt Q = 6,2 tÊn 4tÊn.+B¸n kÝnh víi R = 40m 38,5m.+ChiỊu cao lín nhÊt cđa cÇn trơc H = 77m 31,8m27+VËn tèc n©ng Vn©ng=60mphót = 1ms.+VËn tèc h¹ Vh¹= 3mphót=0.05ms+VËn tèc xe trơc Vxe truc= 27,5mphót.+VËn tèc quay cần trục6 ,= vòngphút = 0,063rads. + Thời gian thay đổi tầm với t = 1 phút. Xác định chu kỳ cần trục tháp:Công thức:==n iit ET1Trong đó: E: là hệ số kết hợp các động tác: E=1 đối với cần trục.4 3ữ +=i iiV Stgiây: Thời gian thực hiƯn thao t¸c i, víi vËn tèc Vi:1tthêi gian mãc thùng vào móc cẩu chuyển thùng,15 ts =:2tthời gian nâng vËt tíi vÞ trÝ quay ngang :231,8 3 53 35 1nang nangH ts V= + ÷ =+ = :3tthêi gian quay cần tới vị trí cần đổ bê tông33 5 3 282 0,063 ts xθ πϕ = + ÷ =+ = :4tthời gian xe con chạy đến vị trí đổ bê tông90 53 60. 5, 2740 53 40. 4s Vtcon x= ữ+ =ữ += :5tthời gian hạ thùng xuống vị trí thi công51 1,5 3 560 3 5 55 3at ckhaH Ht sV ++ =+ ÷ = + ÷ =:6tthời gian đổ bê tông :1206s t= :7tthời gian xe con chạy về vị chí ban đầu:720 ts =:8tthời gian quay cần về vị trí ban đầu:84 3 5.60 3 5 83 3ha haH ts V= + ÷ =+ ÷ =Vậy tổng thời gian cân trục tháp thực hiện một chu kú lµ:5 35 28 90 55 120 20 83 436 ts = + ++ + ++ += Năng suất cần trục tháp là:n kk QT Ntg ca =Với: T: thêi gian lµm viƯc mét ca vµ lÊy b»ng 8 giờ. Q: trọng lợng bê tông đợc vận chuyển 1 lÇn1,5 2,5 3,75 Qx T= =28k: hƯ sè sư dụng tải trọng và k= 0,9tgk: hệ số sử dụng thêi gian vµ85 ,=tgkn: chu kú vµ3600 36008, 25 436n t= ==lần Vậy năng suất cần trục tháp là:8 3, 75 0,9 0,85 8, 25 190caN xx xx T ca= =Tơng đơng với190 762,5 =m3ca 60 m3. Thỏa mãn yêu cầu đổ bê tông. Chọn 2 máy vận thăng chuyên chở vật liệu hoàn thiện và một máy vận thăng chở ngời . Căn cứ vào lợng vật liệu và chiều cao công trình ta chọn 2 máy vậnthăng loại TP-5 X-953 chiều cao nâng 50m sức nâng 0.5 tấn để chở vật liệu bố trí ở hai đầu công trình . Chọn một máy vận thăng chở ngời m· hiƯu PGX-800-16 chiỊu caon©ng 50m søc n©ng 0.8 tÊn .

2. Chọn máy trộn bê tông

Khối lợng bê tông cho một phân khu trung bình là 60 m3. Vậy ta chọn máy trộn bê tông mã hiệu SB 16V, cã th«ng sè kü thuËt nh sau:+Dung tÝch thïng chén: V = 500l.+Dung tÝch xuÊt liÖu: 330 l.+ Thêi gian ®ỉ vµo 20s. + Thêi gian ®ỉ ra 20s.+ Thêi gian trộn 60s.+Thời gian trộn một mẻ của máy lµ t = 20+20+60=100s+Sè chu kú trén trong 1 giê là: tck=3600 36100 =mẻ. + Tốc độ quay thùng: 20Vph+Công suất động cơ:4dcN =KW+Trọng lợng máy: m = 1,9 tấn. Từ trên ta có năng suất sử dụng của máy trộn bê tông:1000 .. .. 75,2 1k kn VN =m3h. Trong đó: V = 500l: dung tích hình học của máy.n = 36 số mẻ chộn trong 1 giê lµm viƯc. k1= 0,75 hƯ sè thµnh phÈm cđa bê tông. k2= 0,9 hệ số sử dụng máy theo thời gian. Vậy0,75.500.36.0,75.0,9 9,111000 N= =m3h. Vậy năng suất của máy trong 1 ca làm việc là:293 18.9,11 72,8ca caN t Nm ca == =60 m3. Vậy máy này đáp ứng đợc nhu cầu bê tông cần trộn.

3. Chọn máy đầm bê tông

Sử dụng máy đầm chấn động trong đầm dùi để đầm bê tông cột và bê tôngdầm, đầm bàn để đầm bê tông sàn. Khối lợng bê tông trong một phân đoạn:+Cột và dầm :316,92 Vm =+Sàn :343 Vm = Ta chọn máy đầm nh sau+2 máy đầm dùi loại TT 50 có năng suất 20 m3ca+2 máy đầm bàn loại U 7 có năng suất 20 m3ca

4. Chọn máy trộn vữa

Ta chọn máy trộn vữa loại SO 26 A có năng suất 2 m3giờ Năng suất trong một ca làm việc :34 ,14 9, .2 .8 mN ==

III. Cung øng c«ng tr êng.

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Đồ án tổ chức xây dựngĐồ án tổ chức xây dựng
    • 39
    • 1,698
    • 5
Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.52 MB) - Đồ án tổ chức xây dựng-39 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hệ Số Luân Chuyển Ván Khuôn