Xác định Tọa độ đỉnh, Phương Trình Của Trục đối ... - BY - BYTUONG
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Công thức Vertex của một parabol được sử dụng để tìm tọa độ của điểm mà parabol đó đi qua trục đối xứng của nó. Đỉnh là điểm (h, k). Như chúng ta đã biết phương trình chuẩn của một parabol là y = ax2 + bx + c. Nếu hệ số x2 là dương thì đỉnh là đáy của đường cong hình chữ U và nếu hệ số âm thì đỉnh là đỉnh của đường cong hình chữ U. Đỉnh tại đó parabol là cực tiểu (khi parabol mở ra) hoặc cực đại (khi parabol mở xuống) và parabol quay (hoặc) thay đổi hướng của nó. Chúng ta hãy tìm hiểu thêm về công thức đỉnh và giải các ví dụ.
Công thức Vertex là gì? Công thức đỉnh giúp tìm tọa độ đỉnh của một parabol. Dạng chuẩn của một parabol là y = ax2 + bx + c. Dạng đỉnh của parabol y = a (x – h) 2 + k. Có hai cách để chúng ta có thể xác định đỉnh (h, k). Họ đang:
(h, k) = (-b / 2a, -D / 4a), trong đó D (phân biệt) = b2 – 4ac (h, k), trong đó h = -b / 2a và đánh giá y tại h để tìm k. Công thức Vertex Công thức hai đỉnh để tìm đỉnh là:
Công thức 1: (h, k) = (-b / 2a, -D / 4a)
D là mẫu số h, k là tọa độ của đỉnh Công thức 2: Tọa độ x của đỉnh = -b / 2a
Khởi nguồn của công thức đỉnh Công thưc 1 Chúng ta biết rằng dạng chuẩn của một parabol là, y = ax2 + bx + c. Chúng ta hãy chuyển nó sang dạng đỉnh y = a (x – h) 2 + k bằng cách điền vào các ô vuông.
Trừ c cho cả hai bên:
y – c = ax2 + bx
Lấy “a” làm thừa số chung:
y – c = a (x2 + b / a x)
Ở đây, một nửa hệ số của x là b / 2a và bình phương của nó là b2 / 4a2. Cộng và trừ phần này ở phía bên phải (bên trong dấu ngoặc đơn):
y – c = a (x2 + b / a x + b2 / 4a2 – b2 / 4a2)
Ta có thể viết x2 + b / a x + b2 / 4a2 dưới dạng (x + b / 2a) 2. Do đó, phương trình trên trở thành:
y – c = a ((x + b / 2a) 2 – b2 / 4a2)
Phân phối “a” ở bên phải và thêm “c” ở cả hai bên:
y = a (x + b / 2a) 2 – b2 / 4a + c
y = a (x + b / 2a) 2 – (b2 – 4ac) / (4a)
So sánh điều này với y = a (x – h) 2 + k, chúng ta nhận được:
h = -b / 2a
k = – (b2 – 4ac) / (4a)
Ta biết rằng b2 – 4ac là phân biệt (D).
Do đó, công thức đỉnh là: (h, k) = (-b / 2a, -D / 4a) trong đó D = b2 – 4ac
Công thức 2 Nếu cảm thấy khó ghi nhớ công thức trên, bạn chỉ cần nhớ công thức tọa độ x của đỉnh rồi thay vào phương trình y = ax2 + bx + c đã cho để được tọa độ y của đỉnh.
tọa độ x của đỉnh (h) = -b / 2a
Ngoài ra, nếu bạn không muốn sử dụng bất kỳ công thức nào ở trên để tìm đỉnh, thì bạn có thể hoàn thành bình phương để chuyển y = ax2 + bx + c về dạng y = a (x – h) 2 + k theo cách thủ công và tìm đỉnh (h, k).
CÙNG MỤC
- Tiệm cận ngang là gì (tìm hiểu tiệm cận ngang của đồ thị hàm số-tiệm cận đứng là gì-cách tìm tiệm cận ngang-cách tìm tiệm cận đứng tiệm cận ngang bằng máy tính-tiệm cận ngang hàm chứa căn-điều kiện để có tiệm cận ngang-tiệm cận là gì-tiệm cận xiên là gì-cảm biến tiệm cận là gì)
- Chứng minh rằng: 1/3^2 + 1/4^2 + 1/5^2 + … + 1/100^2 < 1/2 (bài tập toán)
- Giải phương trình : sin2x + cos2x = 0 ( và sin2x+cos2x+1=0)
- Thu gọn biểu thức: a) sinxcosx; b) sin3xcos3x; c) sin(x/2)cos(x/2)
- Bài tập: Cho A = { a; b; c; d; e}. Số tập con có 3 phần tử là A. 12. B. 10 C. 32 D. 8
- Giải: Cho tập hợp A = {a; b; c; d; e; f}. Số tập hợp con của tập hợp A là: A. 6 B. 12 C. 64 D. 32
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Biểu thức tính chu vi hình vuông (và công thức tính diện tích hình Vuông)
- Hiểu về số hạng chính giữa trong khai triển mũ lẻ (và số hạng chính giữa của Cấp số nhân)
- Cách biểu diễn hàm số (Hãy nêu một ví dụ thực tế về hàm số )
- “ /” là phép toán thuộc nhóm: A. Phép toán so sánh; B. Phép toán số học
- Cách viết nào sau đây là đúng?A. a ⊂ [a; b). B. a ∈ (a; b]. C. {a} ⊂ [a; b]. D. {a} ∈ [a; b].
- Giải: Cho tập hợp A = [-3; 2 ); B = (1; 5). Khi đó tập hợp B \ A là A. [-3; 1].B. (1; 2).C. [-3; 5).D. [2; 5).
- Giải bài: A \ B được gọi là phần bù của B trong A khi nào? A. A ⊂ B. B. B ⊂ A. C. A ∩ B. D. A ∪ B.
- Bài tập: Cho A = { a; b; c; d; e}. Số tập con có 3 phần tử là A. 12. B. 10 C. 32 D. 8
- Giải: Cho tập hợp A = {a; b; c; d; e; f}. Số tập hợp con của tập hợp A là: A. 6 B. 12 C. 64 D. 32
- Giải phương trình cos^4x + sin^4x = cos2x ( và cos^4x+sin^4x=sin3x)
- Chứng minh rằng: 1/3^2 + 1/4^2 + 1/5^2 + … + 1/100^2 < 1/2 (bài tập toán)
- Thu gọn biểu thức: a) sinxcosx; b) sin3xcos3x; c) sin(x/2)cos(x/2)
- Tiệm cận ngang là gì (tìm hiểu tiệm cận ngang của đồ thị hàm số-tiệm cận đứng là gì-cách tìm tiệm cận ngang-cách tìm tiệm cận đứng tiệm cận ngang bằng máy tính-tiệm cận ngang hàm chứa căn-điều kiện để có tiệm cận ngang-tiệm cận là gì-tiệm cận xiên là gì-cảm biến tiệm cận là gì)
Từ khóa » đỉnh Pârabol
-
Cách để Tìm Đỉnh Của Một Phương Trình Bậc Hai - WikiHow
-
Phương Trình Parabol, Cách Xác định Tọa độ đỉnh ... - DINHNGHIA.VN
-
Công Thức Tọa độ đỉnh Của Parabol, Tọa độ Giao điểm ...
-
Xác định Tọa độ đỉnh, Phương Trình Của Trục đối Xứng Của ... - Khóa Học
-
Tìm Tọa độ đỉnh Và Giao điểm Của Parabol Với Các ...
-
Đỉnh I Của Parabol (P): Y = –3x^2+ 6x – 1 Là:
-
Xác định Tọa độ đỉnh, Phương Trình Của Trục đối Xứng Của Parabol $y ...
-
Parabol Là Gì? Cách Vẽ Parabol Và Xác định Tọa độ đỉnh Parabol
-
Phương Trình Parabol - Bộ Kiến Thức Hay Nhất Không Thể Bỏ Qua
-
Parabol – Wikipedia Tiếng Việt
-
Top 7 Tọa Độ Đỉnh Parabol
-
Phương Trình Parabol, Cách Xác định Tọa độ đỉnh Parabol
-
Cách Tìm Tọa độ đỉnh Của Parabol
-
Mng Cho Em Hỏi Là: +) Hoành độ đỉnh Là Gì ạ? +) ...