Xác định Trình Tự – Wikipedia Tiếng Việt

Giải trình tự (chữ Anh: Sequencing), hoặc gọi là trắc tự, là đo lường thứ tự sắp xếp cấu trúc bậc một của phân tử mục tiêu. Giải trình tự nghĩa là xác định cấu trúc bậc một của polymer sinh học không phân nhánh. Kết quả giải trình tự là một miêu tả tuyến tính kí hiệu hoá, đã tổng kết ngắn gọn và súc tích thứ tự sắp xếp của phần lớn cấu trúc bậc nguyên tử của phân tử được trắc tự. Giải trình tự thường thấy có:

  • Giải trình tự DNA
  • Giải trình tự RNA
  • Giải trình tự Sanger
  • Giải trình tự Protein
  • Giải trình tự Pyrophosphoric acid
  • Giải trình tự Polysaccharide
  • Giải trình tự gen

Giải trình tự DNA

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải trình tự DNA

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thuật ngữ di truyền học, giải trình tự DNA là quá trình xác định trật tự nucleotide của một đoạn DNA.[1] Hiện nay, hầu hết giải trình tự DNA đều được thực thi dùng phương pháp phân tách trình tự (chain termination method) [1], được phát triển bởi Frederick Sanger. Kĩ thuật này dùng phân tách trình tự cụ thể (sequence-specific termination) của một phản ứng tổng hợp DNA trong ống nghiệm (in vitro) dùng chất nền nucleotide đã được chỉnh sửa.

Tại sao cần giải trình tự DNA?

[sửa | sửa mã nguồn]

Trình tự của DNA mã hóa các thông tin cần thiết để cho các cơ thể sống có thể tồn tại và tái sản sinh. Việc giải trình tự vì thế rất hữu ích với các nghiên cứu 'thuần túy' để lý giải tại sao và bằng cách nào mà các cơ thể tồn tại, cũng như các chủ đề mang tính ứng dụng. Vì bản chất quan trọng của DNA đối với các sinh vật sống, hiểu biết về trình tự DNA có thể trở nên hữu ích với các nghiên cứu sinh học và ứng dụng. Ví dụ, trong y khoa nó có thể được dùng để xác định, chẩn đoán và phát triển các phương pháp điều trị cho các bệnh về di truyền học. Tương tự, các nghiên cứu vào pathogens có thể giúp điều trị các bệnh lây nhiễm (contagious diseases). Kĩ thuật sinh học (biotechnology) là một ngành đang phát triển, với tiềm năng áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ hữu ích.

Giải trình tự protein

[sửa | sửa mã nguồn]

Phương pháp giải trình tự Protein bao gồm:

  • Phương pháp phân giải Edman
  • Phương pháp khối phổ
  • Phân tích vân tay phổ khối lượng Peptide (PMF)

Nếu gen mã hoá protein đã biết, vậy thì có thể lợi dụng trình tự gen để suy đoán ra thứ tự sắp xếp protein.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mã di truyền
  • Trình tự acid nucleic
  • Thông tin học di truyền

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lamoril, J.; Ameziane, N.; Deybach, J. -C.; Bouizegarène, P. (1 tháng 10 năm 2008). Les techniques de séquençage de l'ADN : une révolution en marche. Première partie. Pháp: Elsevier. tr. 260–279. ISSN 0923-2532. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Information on genome projects, and the data they have produced at the National Center for Biotechnology Information
  • (2005) Genome Sequencing: Using Models to Predict Who's Next.[liên kết hỏng] PLoS Biol 3(1): e25.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Tin sinh học
Cơ sở dữ liệu
  • Dữ liệu thứ tự: GenBank, European Nucleotide Archive và DNA Data Bank of Japan
  • Dữ liệu thứ cấp: UniProt, database of protein sequences grouping together Swiss-Prot, TrEMBL and Protein Information Resource
  • Các dữ liệu khác: Protein Data Bank, Ensembl và InterPro
  • Cơ sở dữ liệu chuyên ngành di truyền: Saccharomyces Genome Database, FlyBase, WormBase, The Arabidopsis Information Resource và Zebrafish Information Network
Khác
  • Thuật toán: Basic Local Alignment Search Tool
  • Server: ExPASy
Tổ chức
  • European Bioinformatics Institute
  • NCBI
  • Swiss Institute of Bioinformatics
  • National Institute of Genetics
  • List of biological databases
  • Xác định trình tự
  • Sequence database
  • Bắt cặp trình tự
  • Molecular phylogenetics

Từ khóa » Trình Tự Dna