“xây Dựng Danh Mục đầu Tư Với 3 Cổ Phiếu “haigtatac” Niêm Yết Trên ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kinh tế - Quản lý
  4. >>
  5. Chứng khoán
“XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ VỚI 3 CỔ PHIẾU “HAIGTATAC” NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.89 KB, 36 trang )

MỤC LỤCPHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................11. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................12. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................................12.1 Mục tiêu tổng quát........................................................................................................................12.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................................................13. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................13.1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................23.2 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................24. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................25. Các giả định ............................................................................................................................26. Kết cấu đề tài...........................................................................................................................2PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................31. Mục tiêu đầu tư........................................................................................................................332. Phân tích môi trường đầu tư hiện tại, môi trường đầu tư ngành..............................................32.1 Phân tích kinh tế.....................................................................................................................32.1.1 Rủi ro lãi suất..............................................................................................................................32.1.2 Rủi ro về tỷ giá............................................................................................................................42.1.3 Rủi ro về lạm phát.......................................................................................................................42.1.4 Chỉ số giá tiêu dùng CPI..............................................................................................................52.2 Tổng quan thị trường chứng khoán........................................................................................62.2.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam.......................................................................62.2.2 Dự báo kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam 2014......................................................................82.2.3 Tổng quan về thị trường chứng khoán ngành ............................................................................93. Chiến lược đầu tư...................................................................................................................133.1 Tăng trưởng vốn...................................................................................................................133.2 Bảo toàn vốn........................................................................................................................134. Xây dựng danh mục đầu tư ...................................................................................................144.1 Chọn cổ phiếu HAI..............................................................................................................144.1.1 Tổng quan về công ty................................................................................................................144.1.2 Dự đoán giá cổ phiếu................................................................................................................154.1.3 Phân tích tình hình tài chính.....................................................................................................154.2 Chọn cổ phiếu GTA.............................................................................................................164.2.1 Tổng quan về công ty................................................................................................................164.2.2 Dự đoán giá cổ phiếu................................................................................................................184.2.3 Phân tích tình hình tài chính.....................................................................................................184.3 Chọn cổ phiếu TAC.............................................................................................................194.3.1 Tổng quan về công ty................................................................................................................204.3.3 Phân tích tình hình tài chính.....................................................................................................215. Đánh giá danh mục đầu tư.....................................................................................................235.1 Đối với cổ phiếu công ty cổ phần Nông Dược Hai..............................................................285.2 Đối với cổ phiếu công ty cổ phần Gỗ Thuận An.................................................................285.3 Đối với cổ phiếu công ty cổ phần Dầu Ăn Tường An.........................................................28PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP..................................................................................301. Tóm tắt...................................................................................................................................302. Đề xuất chiến lược đầu tư trong tương lai.............................................................................30DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ Bảng 1: Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư Bảng 2: Danh mục cổ phiếu Bảng 3: Doanh thu thuần của cổ phiếu HAI giai đoạn 2011-quý I/2014 Bảng 4: Doanh thu thuần của cổ phiếu GTA giai đoạn 2011-quý I/2014 Bảng 5: Doanh thu thuần của cổ phiếu TAC giai đoạn 2011-quý I/2014 Bảng 6: Rủi ro và lợi nhuận thực tế Biểu đồ 1: Biến động giá cổ phiếu HAI trong giai đoạn 12/2013 – 5/2014 Biểu đồ 2: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/lợi nhuận HAI giai đoạn 2005-2014 Biểu đồ 3: Biến động giá cổ phiếu GTA trong giai đoạn 4/2014 – 5/2014 Biểu đồ 4: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/lợi nhuận GTA giai đoạn 2005-2014. Biểu đồ 5: Biến động giá cổ phiếu TAC trong giai đoạn 4/2014 – 5/2014 Biểu đồ 6: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/lợi nhuận TAC giai đoạn 2005-2014. Biểu đồ 7: Biểu đồ % thay đổi VN INDEX và giá cổ phiếu Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện biến động giá cổ phiếu HAI Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện biến động giá cổ phiếu GTA Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện biến động giá cổ phiếu TACDANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT HPR: Lợi nhuận trong một khoảng thời gian HPY: Lợi suất trong một khoảng thời gian ROA: Lợi nhuận tính trên tổng tài sản ROE: Lợi nhuận tính trên vốn chủ sở hữu VCSH: Vốn chủ sở hữu LNST: Lợi nhuận sau thuế TTS: Tổng tài sản DTT:Doanh thu thuần TSNN: Tài sản ngắn hạn HTK: Hàng tồn kho NNH: Nợ ngắn hạn VNĐ: Việt Nam đồng DN: Doanh NghiệpBài tiểu luận Thị trường chứng khoánPHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ1. Lý do chọn đề tàiĐường lối phát triển kinh tế và chiến lược phát triển kinh tế ở nước ta là: “Đẩy mạnhcông nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa nước ta trởthành một nước công nghiệp, ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất đồng thời xây dựng quan hệsản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa...” đòi hỏi phải có nguồn lực lớn mà cụ thểlà huy động được nguồn vốn lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.Xuất phát từ những đòi hỏi ấy, thị trường chứng khoán (TTCK) với tư cách là kênhhuy động vốn quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đáp ứng được nhucầu cấp bách hiện nay.Từ thực tế đó, đứng trên phương diện là một nhà đầu tư nhóm chúng tôi đã tiến hànhtìm hiểu đề tài “XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ VỚI 3 CỔ PHIẾU “HAI-GTATAC” NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH”.Thông qua đề tài, chúng tôi sẽ có được cái nhìn tổng quan nhưng thực tế về việc phân tích môitrường đầu tư, xây dựng và đánh giá danh mục đầu tư. Đây chính là quá trình đi từ lý thuyếtđến thực tế của môn học Thị Trường Chứng Khoán. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu ngắncũng như kiến thức môn học chưa sâu, năng lực bản thân còn hạn chế vì vậy đề tài sẽ khôngtránh khỏi những hạn chế nhất định. Chúng tôi rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý củagiảng viên để đề tài được hoàn thiện hơn.2. Mục đích nghiên cứu2.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích môi trường đầu tư hiện tại ở Việt Nam Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả Đánh giá danh mục đầu tư. Đề xuất chiến lược đầu tư trong tương lai.2.2 Mục tiêu cụ thể Dựa trên quá trình phân tích môi trường đầu tư , lựa chọn danh mục đầu tư hợp lý. Xác định tỷ trọng trong danh mục đầu tư; lợi nhuận kỳ vọng và mức rủi rốc thể chấpnhận của danh mục đầu tư So sánh sánh kết quả đầu tư thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng đặt ra. Giải thích các kết quả thu được và rút kinh nghiệm.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuNhóm 1Trang 1Bài tiểu luận Thị trường chứng khoán3.1 Đối tượng nghiên cứuNghiên cứu, phân tích và đầu tư (mua và bán) danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu HAI (Công ty cổ phần Nông Dược Hai) GTA (Công ty cổ phần chế biến gỗ Thuận An) TAC (Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An)3.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: 3 cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ ChíMinh. Về thời gian: Từ 1/4/2014 đến 29/4/2014.4. Phương pháp nghiên cứu Phân tích kinh tế vĩ mô. Phân tích công ty: báo cáo tài chính, chiến lược công ty. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu được thu thập từ sách, báo,internet. Sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu, đồ thị…. Phương pháp nghiên cứu định lượng: dựa vào các số liệu thứ cấp thu thập được sẽ làmcơ sở để tính các chỉ tiêu của danh mục đầu tư Phương pháp chuyên gia: tập hợp những ý kiến đánh giá của những tổ chức, chuyêngia có uy tín trong lĩnh vực thị trường chứng khoán5. Các giả địnhBài tiểu luận được xây dựng dựa trên các giải định sau: Các báo cáo tài chính do công ty niêm yết là chính xác và không có thông tin sửa đổi. Nhà đầu tư e ngại rủi ro: khuynh hướng né tránh các rủi ro và yêu câu suất sinh lời caohơn khi mua các chứng khoán có rủi ro cao. Tình hình kinh tế- xã hội trong ngắn hạn xem như không thay đổi. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu được xác định dựa trên số liệu quá khứ: Mức giá đóngcửa của cổ phiếu.6. Kết cấu đề tàiBài báo cáo gồm có 3 phần: Phần I. Đặt Vấn Đề Phần II. Nội Dung Và Kết Quả Nghiên Cứu Phần III. Kết LuậnNhóm 1Trang 2Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánPHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Mục tiêu đầu tưBảng 1: Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tưSTT123Cổ phiếuTỉ trọng(%)HAI52%GTA15%TAC33%Danh mục đầu tưBenchmarrkChỉ tiêuNgành dược phẩmHAINgành sản xuất-kinh doanhGTANgành thực phẩmTACLợi nhuận kìRủi roHệ số tươngvọng (%/ngày)0.160.711.40.650.419(%)0.553.573.440.741.16quan-0.0007962390.003022674-0.005435389ROAROE13%5%8%5%13%6%22%10%15%7%19%17%122313Tỉ lệ tăng trưởngLNST/doanh thuDoanh thu thuần17%10%23%-12%38%6%6%7%4%2%16%1%2. Phân tích môi trường đầu tư hiện tại, môi trường đầu tư ngành2.1 Phân tích kinh tế.2.1.1 Rủi ro lãi suấtRủi ro thị trường là rủi ro giá trị hợp lý hoặc lưu chuyển tiền tệ tương lai của một côngcụ tài chính sẽ biến động theo sự biến động của giá thị trường.Rủi ro thị trường bao gồm baloại rủi ro lĩa suất,rủi ro tiền tệ,rủi ro giá. Mục tiêu của việc quản lý rủi ro thị trường lá quản lývà kiểm soát mức độ rủi ro trong giới hạn chấp nhận được ,trong khi vẫn tối đa hóa lợi nhuận.Trần lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn sẽ giảm xuống còn 6%/năm, thay vì mức7%/năm trước đây. Cùng với đó, lãi suất tái cấp vốn cũng được hạ xuống mức 6,5%/năm vàlãi suất huy động ngoại tệ USD giảm xuống mức 1%/năm. Lãi suất tái chiết khấu từ 5%/nămxuống 4,5%/năm. HAI: Công ty không chịu rủi ro lãi suất lớn do công ty có chính sách duy trì lãi suất cốđịnh cho các khoản vay.Nhóm 1Trang 3Bài tiểu luận Thị trường chứng khoán GTA: Công ty chịu rủi ro về lãi suất do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương laicủa một công cụ tài chính sẽ biến dộng theo những thay đổi của lãi suất thị trường khicông ty có phát sinh các khoản tiền gửi có hoặc không có kì hạn, các khoản vay và nợchịu lãi suất thả nổi. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnhtranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của công ty. TAC: Công ty luôn duy trì cơ cấu vay với lãi suất thị trường và cố định phù hợp. Cácchứng khoán do công ty nắm giữ có thể bị ảnh hưởng bởi các rủi ro về giá trị tương laicủa các chứng khoán đầu tư. Ban Tổng giám đốc đánh giá mức độ ảnh hưởng do biếnđộng giá chứng khoán đến lợi nhuận công ty sau thuế và vốn chủ sở hữu của công ty làkhông đáng kể do khoản đầu tư chứng khoán có giá trị nhỏ.2.1.2 Rủi ro về tỷ giáDiễn biến tỷ giá VND/USD trong 4 tháng đầu năm 2014 dao động trong khoảng21,018.00-21,125.00 VND/USD tăng giảm theo ngày khó nắm bắt. Tỉ giá bình quân liên ngânhàng duy trì ở mức 21.085 VND/USD và tiếp tục ở mức giá đó cho đến thời điểm hiện nay.Dự báo trong vài tháng tiếp theo tỷ giá vẫn biến động lên xuống từng ngày. HAI : Với quy mô sản xuất rộng lớn đòi hỏi HAI phải nhập hầu hết nguyên liệu bởi cácnguồn cung cấp trong nước và nhập khẩu ngoài nước .Như vậy, việc phụ thuộc vàonguồn nguyên liệu nhập ngoại sẽ khiến cho HAI khó có thể tránh khỏi sự ảnh hưởng củacác rủi ro biến động tỉ giá. TAC: Đối với ngành Thực phẩm nói chung và công ty dầu ăn tường an nói riêng thì sẽ ítbị ảnh hưởng đối với tỷ giá do sản lượng chủ yếu là đáp ứng nhu cầu trong nước, vànguồn nguyên liệu chủ yếu trong nước do đó cổ phiếu TAC ít bị ảnh hưởng đối với tỷ giá. GTA : công ty cổ phần gổ thuận an chủ yếu là xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài do đósẽ chịu tác động mạnh mẻ của tỷ giá do đó tỷ giá thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận cũnggiống như rủi ro thay đổi theo tỷ giá.2.1.3 Rủi ro về lạm phátTrong năm 2014, Việt Nam đã có mức tăng lạm phát theo tháng thấp nhất trong hơnthập niên qua. Trong vòng 13 năm qua, mức tăng giá cả trung bình theo tháng trong 4 thángđầu năm là 1%. Năm nay, lạm phát chỉ tăng trung bình 0,2%. Theo dự báo mức lạm phát năm2013 có thể ở mức 5.6% mục tiêu kiềm chế lạm phát dưới 7% sẽ dễ dàng thực hiện.Do Nhu cầu nội địa yếu, giá cả thực phẩm và năng lượng ổn định được xem là nhữngNhóm 1Trang 4Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánnguyên nhân chính. Giá cả một số mặt hàng cơ bản cũng đang giảm với khoảng cách sảnlượng ở mức âm. Giá cả một số mặt hàng cơ bản đang tăng chậm nếu không muốn nói là đanggiảm trong những tháng gần đây.Đối với thị trường chứng khoán, lạm phát tác động mạnh mẽ. Lạm phát và giá cổ phiếucó mối quan hệ tỉ lệ nghịch vì dù các doanh nghiệp kinh doanh vẫn có lãi, chia cổ tức ở mứccao nhưng tỉ lệ lạm phát cao thì lợi nhuận của nhà đầu tư vẫn thấp. k inh nghiệm từ các nướcphát triển cho thấy lạm phát và TTCK có mối liên hệ nghịch chiều, bởi lẽ xu hướng của lạmphát xác định tính chất tăng trưởng. Lạm phát tăng cao luôn là dấu hiệu cho thấy nền kinh tếđang nóng, báo hiệu sự tăng trưởng kém bền vững, trong khi TTCK như chiếc nhiệt kế đo sứckhỏe nền kinh tế.Khi lạm phát tăng cao, tiền mất giá, người dân không muốn giữ tiền mặt hoặc gửi tiềntrong ngân hàng mà chuyển sang nắm giữ vàng, bất động sản, ngoại tệ mạnh... khiến mộtlượng vốn nhàn rỗi đáng kể của xã hội nằm im dưới dạng tài sản “chết”. Thiếu vốn đầu tư,không tích lũy để mở rộng sản xuất, sự tăng trưởng của doanh nghiệp (DN) nói riêng và cảnền kinh tế nói chung sẽ chậm lại.Lạm phát tăng cao còn ảnh hưởng trực tiếp tới các DN, dù hoạt động kinh doanh vẫncó lãi, chia cổ tức ở mức cao nhưng tỷ lệ cổ tức khó gọi là hấp dẫn khi lạm phát cao. Điều nàykhiến đầu tư chứng khoán không còn là kênh sinh lợi.Mặc dù ba cổ phiếu HAI, TAC, GTA là những công ty có hệ số beeta khá thấp và cócã cổ phiếu có beeta âm, rũi ro hệ thống trong đó bao gồm lạm phát xãy ra thì các cổ phiếu sẽít bị biến động so với các cổ phiếu cùng ngành tuy vậy Lạm phát có thể ảnh hưởng đến quyếtđịnh mua bán các loại cổ phiếu làm cho tính thanh khoản của các loại cổ phiếu thấp đi có thểlàm cho giá cổ phiếu giảm xuống.2.1.4 Chỉ số giá tiêu dùng CPI CPI tháng 4 chỉ tăng ở mức 0,02% so với tháng trước, là mức tăng thấp nhất so với cùngkỳ trong vòng 4 năm qua. So với tháng 12/2013, CPI tháng 4/2014 tăng 2,51%, cũng làmức tăng thấp nhất trong 4 năm qua, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mức tăng CPI như vậylà do giá một số loại hàng hóa và dịch vụ được điều chỉnh tăng mạnh như dịch vụ y tế,nhóm giao thông đã tác động đến CPI chung. Chỉ số giá nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăngcao nhất (3,92%) so với tháng trước. Các nhóm hàng hóa có chỉ số giá tăng nhẹ trong đócó : giải trí và du lịch tăng 0,63%... Các nhóm hàng hóa và dịch vụ còn lại có chỉ số giảmNhóm 1Trang 5Bài tiểu luận Thị trường chứng khoángồm: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,81% (Lương thực giảm 0,86%; thựcphẩm giảm 1,24%); nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,44%; bưu chính viễn thông giảm0,15%. Chỉ số giá tháng này tăng chủ yếu do ảnh hưởng của nhóm thuốc và dịch vụ y tế và giaothông. Mức tăng của giá dịch vụ y tế góp vào chỉ số giá chung cả nước là 0,2%; giá xăngdầu tăng 2,21% đóng góp vào CPI chung là 0,08%. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4/2014 tăng 2,51% so với tháng 12/2013 và tăng 6,61% so vớicùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân bốn tháng năm nay tăng 6,53% so vớibình quân cùng kỳ năm 2013.Điều này cho thấy chỉ số CPI tăng phần lớn là các mặt hàng từ nhóm thuốc và dịchvụ y tế, điều này ảnh hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ của các mặt hàng dược phẩm, nhómngành thực phẩm có chỉ số CPI giảm.2.2 Tổng quan thị trường chứng khoán2.2.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt NamNăm 2013, VN - Index tăng trên 22% trong bối cảnh nền kinh tế trong nước vẫn cònnhiều khó khăn. Với mức tăng này, thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam được xếp trongtop 10 TTCK có mức độ phục hồi mạnh nhất trên thế giới. Bài viết đánh giá TTCK Việt Nam2013 trên các tiêu chí, đồng thời dự báo triển vọng TTCK Việt Nam năm 2014, qua việc kếthợp những thông tin dự báo về kinh tế trong năm tới và biểu đồ phân tích kỹ thuật VN - Index.Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2013. Tình hình hoạt động TTCK năm 2013TTCK Việt Nam năm 2013 đã có những diễn biến khả quan nhờ vào những tín hiệu ổnđịnh kinh tế vĩ mô; các giải pháp vĩ mô đã dần phát huy tác dụng và các giải pháp tích cựctrong lĩnh vực chứng khoán, cụ thể như sau: Diễn biến chỉ số giá thị trườngTính đến ngày cuối của năm 31/12/2013, chỉ số VN - Index đứng ở 505 điểm, tăng23%; HN - Index đứng ở mức 67 điểm, tăng 15% so với cuối năm 2012. TTCK Việt Namđược đánh giá là một trong trong số 10 nước có mức độ phục hồi mạnh nhất và có mức tăngcao so với các thị trường trên thế giới. Mức vốn hóa thị trườngNhóm 1Trang 6Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánMức vốn hóa vào khoảng 964 nghìn tỷ đồng (tăng 199 nghìn tỷ đồng so với cuối năm2012), tương đương 31% GDP. Giá trị giao dịchViệc kéo dài thời gian giao dịch, áp dụng lệnh thị trường, nới biên độ giao dịch, điềuchỉnh tỷ lệ giao dịch ký quỹ từ 40/60 lên 50/50 cũng đã hỗ trợ giúp tăng thanh khoản thịtrường. Quy mô giao dịch bình quân mỗi phiên đạt 2.578 tỷ đồng, tăng 31% so với năm 2012,tuy nhiên, chủ yếu là nhờ giao dịch trái phiếu chính phủ (TPCP), bình quân mỗi phiên đạt1.257 tỷ đồng/ phiên, tăng 90%, (riêng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đạt 1.322 tỷ đồng, tăng nhẹ1,5% so với năm 2012). Hoạt động niêm yết và huy động vốnTính chung đến cuối năm 2013, trên 2 sàn có 683 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yếtvới tổng giá trị niêm yết theo mệnh giá là 361 nghìn tỷ đồng, tăng 6,8% so với năm 2012.Về niêm yết trái phiếu: có tổng cộng 517 mã trái phiếu niêm yết trên 2 sàn với giá trịniêm yết là 521 nghìn tỷ đồng, tăng 28% so với cuối năm 2012.Tổng giá trị huy động vốn ước đạt 179 nghìn tỷ đồng, tăng 13%; trong đó cổ phiếu vàcổ phần hóa là 17,5 nghìn tỷ đồng, tăng 5% so với năm 2012. Quy mô huy động vốn qua pháthành riêng lẻ cũng tăng mạnh, đạt khoảng trên 24 nghìn tỷ đồng (gấp 5 lần so với cả năm2012).Vốn huy động qua TPCP đạt 162 nghìn tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2012. Hoạt động của các công ty niêm yếtTrong 6 tháng đầu năm 2013, các doanh nghiệp nói chung vẫn gặp nhiều khó khăn,hoạt động kinh doanh sụt giảm cả về doanh thu và lợi nhuận so với cùng kỳ năm 2012 (sốcông ty có lỗ lũy kế vẫn chiếm tỷ lệ 21%, tăng so với mức 17% cùng kỳ năm trước; tổngdoanh thu giảm 1,2%; lợi nhuận sau thuế giảm 6%). Trong quý III/2013 thì tổng doanh thutoàn thị trường tăng khoảng 4,4%, hàng tồn kho giảm 4,5%, chi phí tài chính giảm 24,3%nhưng tổng lợi nhuận sau thuế vẫn giảm hơn 5% so với quý II/2013.Nếu tính 9 tháng đầu năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012 thì tổng doanh thu của cáccông ty niêm yết tăng khoảng 17 nghìn tỷ đồng (2,9%), tổng lợi nhuận sau thuế tăng 19,1 %;chi phí tài chính giảm 12%; tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng 8,5%. Tuy nhiên,tỷ lệ công ty có lỗ lũy kế ở mức 20%, vẫn tương đương năm 2012; hàng tồn kho tăng 3,6% sovơi cùng kỳ năm 2012. Điều này cho thấy các công ty làm ăn có lãi thì tiếp tục có kết quả khảNhóm 1Trang 7Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánquan, còn các công ty đã bị lỗ thì tiếp tục lỗ nhiều hơn. Nếu so với các doanh nghiệp chưaniêm yết, các công ty niêm yết vẫn có khả năng lợi nhuận cao hơn. Hoạt động đầu tưSố lượng tài khoản nhà đầu tư đạt khoảng 1,27 triệu tài khoản, trong đó số lượng tài khoản nhàđầu tư nước ngoài tăng lên. Trong 7 tháng đầu năm, dòng vốn nước ngoài vào thuần đạt 175triệu USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái và có hiện tượng rút ra khỏi thị trường trongtháng 8 và tháng 9. Tính từ đầu năm, dòng vốn nước ngoài ra thuần là 15 triệu USD, tuynhiên, tổng dòng vốn nước ngoài luân chuyển đến nay đạt 4,4 tỷ USD, tăng 54% so với cùngkỳ năm ngoái và giá trị danh mục tăng khoảng 3,8 tỷ USD so với cuối năm 2012.Tình hình TTCK Việt Nam có dấu hiệu khả quan trong những tháng đầu năm 2013 domột số nguyên nhân2.2.2 Dự báo kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam 2014Theo dự báo của IMF và World Bank, năm 2014, kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng khảquan hơn 2013 đối với cả nhóm các nước phát triển và đang phát triển. Dự báo khu vực EUthoát khỏi khủng hoảng với mức tăng trưởng 0,9%, Mỹ 2,7% và Nhật Bản 1,2%. Với dự báonày thì các chỉ số giá trên các TTCK toàn cầu sẽ tăng như một tất yếu nếu không có những sựcố bất thường. Tuy nhiên, mức tăng lớn hay nhỏ sẽ tùy thuộc thị trường mỗi khu vực và mỗiquốc gia bởi tăng trưởng TTCK thường gắn liền với tăng trưởng của nền kinh tế.Mục tiêu tổng quát kinh tế Việt Nam 2014- 2015 là kiên trì ưu tiên ổn định kinh tế vĩmô, kiềm chế lạm phát, đạt mức tăng trưởng hợp lý; đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu kinh tế;đảm bảo an sinh xã hội; phấn đấu đến cuối năm 2015 đạt được nền tảng vững chắc để tạo đàtăng trưởng trong những năm tiếp theo. Bối cảnh kinh tế vĩ mô của Việt Nam đang có một sốđiểm thuận lợi như: Đầu tư nước ngoài gia tăng do kinh tế thế giới tăng trưởng tốt hơn và kinhtế vĩ mô ổn định nên trong năm tới khả năng thu hút đầu tư cao hơn. Đầu tư tư nhân trongnước sẽ cải thiện nhờ những giải pháp chính sách hỗ trợ sản xuất kinh doanh đã triển khaitrong thời gian qua phát huy tác dụng trong năm 2014, và những biện pháp tái cơ cấu hệ thốngngân hàng và xử lý nợ xấu giúp hệ thống tài chính cải thiện và nâng cao khả năng cấp tíndụng. Xuất khẩu tiếp tục tăng trưởng khá từ những dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàivà tiếp tục là động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế.Bên cạnh đó, kinh tế trong nước tồn tại một số khó khăn như: Doanh nghiệp trongnước vẫn còn khó khăn, nhất là khu vực nông nghiệp; cân đối NSNN tiếp tục khó khăn ảnhNhóm 1Trang 8Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánhưởng đến khả năng bố trí vốn đầu tư phát triển (30% GDP); trong khi tăng trưởng kinh tếtrong 2014 vẫn chủ yếu dựa vào vốn đầu tư do chưa cải thiện được nhiều năng suất và hiệuquả; hiện cán cân thương mại đang dần cải thiện và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vẫn rấtmạnh. FDI đã đạt 9,6 ty USD trong 10 tháng đầu năm 2013, trong đó 70% là đầu tư vào lĩnhvực sản xuất.Theo nghiên cứu của Ủy han Giám sát Tài chính quốc gia trên cơ sở tính toán mứctăng sản lượng tiềm năng vào thời điểm hiện tại là khoảng 5,3%, với những nhận định vềthuận lợi và khó khăn trên và với giả định tăng trưởng 5,3% và lạm phát 7% trong năm 2013,dự báo chỉ tiêu chủ yếu cho kế hoạch phát triển kinh tế năm 2014-2015.2.2.3 Tổng quan về thị trường chứng khoán ngànhỨng dụng mô hình Porter’s 5 forces để mô hình hóa các ngành kinh doanh và chorằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của năm lực lượng cạnh tranh. Các nhàđầu tư đang tìm kiếm ưu thế nổi trội hơn các đối thủ có thể sử dụng mô hình này nhằm hiểu rõhơn bối cảnh của ngành kinh doanh mình đang hoạt động.Nhóm 1Trang 9Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánNGÀNH THỰC PHẨM:Đối thủ tiềm ẩn- Sức hấp dẫn của ngành: Ngành thực phẩm có tỉ suất sinh lợi cao,, số lượng khách hàng và doanh nghiệp của ngànhlớn làm cho áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành với các nhà bán lẻ nước ngoài khá cao.- Những rào cản gia nhập ngành:+ Kỹ thuật hiện đại+ Vốn lớn+ Các yếu tốthương mại: kênh phân phối rộng lớn, doanh nghiệp phải có uy tín và thương hiệu trên thị trường.Nhà cung ứng- Có nhiều nhà cung cấp trên thị trườngDẫn đến áp lực cạnh tranh giữa cácdoanhnghiệp lớn.- Nguồn nguyên liệu ngày càng thu hẹp do ảnhhưởng của việc thu hẹp diện tích trồng trọt vàsự biến đổi khí hậu.- Thông tin về nhà cung cấp:Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhântố thúc đẩy sự phát triển của thương mại.Có đầy đủ thông tin về nhà cung cấpCạnh tranh nội bộ nànhCác doanh nghiệp đang kinhdoanhtrong ngành sẽ cạnh tranh trựctiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lênngành tạo nên một cường độ cạnhtranh.+Tình trạng ngành: Nhu cầu thựcphẩm cao , tốc độ tăng trưởng nhanhvà có nhiều đối thủ cạnh tranh...+ Cấu trúc của ngành: Ngành thựcphẩm là ngành phân tánKhách hàng+ Quy mô: thị truờng khách hàngrộng lớn+ Tầm quan trọng: khác hàng tạo nênthương hiệu sản phẩm, Nhu cầungày càng tăng, đòi hỏi cao về giátrị dinh dưỡng.+ Chi phí chuyển đổ+ Thông tin khách hàng : Thị hiếungày càng đa dạng.Sản phẩm thay thếSản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụtrong ngành. Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩm trong ngành,thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất lượng,các yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính trị, công nghệ cũng sẽ ảnhhưởng tới sản phẩm thay thế.Sản phẩm thay thế của ngành rất đa dạng và phong phú.Nhóm 1Trang 10Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánNGÀNH SẢN XUẤT KINH DOANHĐối thủ tiềm ẩn- Sức hấp dẫn của ngành: Ngành thực phẩm có tỉ suất sinh lợi cao, rủi ro lớn số lượng khách hàng và doanh nghiệp của ngànhlớn làm cho áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành cao.- Những rào cản gia nhập ngành:+ Kỹ thuật hiện đại+ Vốn lớn+ Các yếu tốthương mại: doanh nghiệp phải có uy tín và thương hiệu trên thị trường.Nhà cung ứng- Số lượng và quy mô nhà cung cấp:Có nhiều nhà cung cấp trên thị trườngDẫn đến áp lực cạnh tranh giữadoanhnghiệp lớn.- Khả năng thay thế sản phẩm củacungcấp:Có nhiều nguồn nguyên liệu thay thếsắt, nhựa, gỗ..- Thông tin về nhà cung cấp: Có đầythông tin về nhà cung cấpCạnh tranh nội bộ nànhCáccácnhàdoanhnghiệpđangkinhdoanhtrong ngành sẽ cạnh tranh trựctiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lênngành tạo nên một cường độ cạnhtranh.nhứ+ Tình trạng ngành: số lượng nhàcung ứng trên thị trường lớn.đủ+ Cấu trúc của ngành: ngành phântánKhách hàng+ Quy mô: thị truờng khách hàng rộnglớn+ Tầm quan trọng: Ngành góp phầnthúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạothêm nhiều việc làm, nâng cao đờisống của người dân.+ Thông tin khách hàng : Thiếu thôngtin về khách hàng, thị hiếu của kháchhàng đã dạng và thay đổi.Sản phẩm thay thếSản phẩm và dịch vụ thay thế lànhững sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịchvụ trong ngành. Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩmtrong ngành, thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất lượng,các yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính trị,công nghệ cũng sẽ ảnh hưởng tới sản phẩm thay thế.Sản phẩm thay thế của ngành rất đa dạng và phong phú.Nhóm 1Trang 11Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánNGÀNH DƯỢC PHẨMĐối thủ tiềm ẩn- Sức hấp dẫn của ngành: Ngành thực phẩm có tỉ suất sinh lợi cao, số lượng khách hàng lớn nhưng số doanh nghiệp đủđiều kiện cung ứng sản phẩm ít.- Những rào cản gia nhập ngành:+ Kỹ thuật hiện đại+ Vốn lớn- Các yếu tố khác: cần phải sự cấp phép sản xuất và kiểm định của cơ quan chức năng (Bộ Y Tế)Nhà cung ứng- Số lượng và quy mô nhà cung cấp:Có ít nhà cung cấp trên thị trường, thịphần lớn.- Khả năng thay thế sản phẩm của nhàcungcấp: sản phẩm thay thế trên thịtrường là hạn chế.- Thông tin về nhà cung cấp: Thông tinvề nhà cung cấp cụ thể, rõ ràngCạnh tranh nội bộ nànhCác doanh nghiệp đang kinh doanhtrongngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạora sức ép trở lại lên ngành tạo nên mộtcường độ cạnh tranh.+Tình trạng ngành: ít nhà sản xuấtnhưng lại có số lượng nhà cung ứng vàphân phối sản phẩm khá cao.+Cấu trúc của ngành: ngành tập trungKhách hàng+ Quy mô: thị truờng kháchhàng rộng lớn+Tầm quan trọng:+Thông tin khách hàng : Cóđầy đủ thông tin về kháchhàng, thị hiếu của khách hàngđã dạng và thay đổi.Sản phẩm thay thếSản phẩm và dịch vụ thay thế lànhững sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sảnphẩm dịch vụ trong ngành.Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩm trongngành, thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất lượng,các yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính trị,công nghệ cũng sẽ ảnh hưởng tới sản phẩm thay thế.Sản phẩm thay thế của ngành rất đa dạng và phong phú.Nhóm 1Trang 12Bài tiểu luận Thị trường chứng khoán3. Chiến lược đầu tư3.1 Tăng trưởng vốn Lựa chọn chiến lược đầu tư giá trị kết hợp với đầu tư tăng trưởng. Trong đầu tư, việc báncổ phiếu cần được cân nhắc kỹ lưỡng, hội tụ nhiều yếu tố. Các yếu tố quan trọng cần phântích: Phân tích vĩ mô nền kinh tế, triển vọng tăng trưởng của thị trường, triển vọng kinhdoanh của công ty, so sánh giá cả và giá trị. Phân tích bối cảnh vĩ mô: lạm phát,tốc độtăng trưởng,tỷ giá, lãi suất..... Đánh giá lại công ty mà mình đang đầu tư mua cổ phiếu, làm rõ các tiêu chí sau: Lợi thếcạnh tranh, quản trị công ty, hoạt động kinh doanh tốt, tăng trưởng bền vững, phát triển ổnđịnh, xác định giá trị doanh nghiệp. Phân tích xác định giá trị nội tại của công ty đang đầutư. Tăng số lượng cổ phiếu, thay đổi tỷ trọng trong 3 loại chứng khoán HAI, TAC, GTAsau khi xem xét, đánh giá lại công ty đó. Định vị ngành chiến lược và những mục tiêu ngắn hạn: Chọn đúng loại tài sản để đầu tưluôn là nền tảng quan trọng nhất để thành công trong dài hạn. Dựa trên những dự báo vềtriển vọng vĩ mô và ngành kinh doanh, công ty sẽ xác định những ngành nghề kinh doanhchiến lược có lợi thế cạnh tranh và có triển vọng phát triển tốt. Việc tiếp theo là xác địnhmục tiêu cần đạt được trong ngắn hạn. Việc xác định mục tiêu ngắn hạn là rất quan trọngvì từ đó nó giúp tổng công ty xác định được mức độ cần huy động nguồn lực tập trungvào ngành kinh doanh chiến lược.3.2 Bảo toàn vốnBảo toàn vốn là cần thiết khi mới tham gia TTCK. Những nhà đầu tư đi theo chiếnlược này tin rằng họ bảo vệ được tài sản đầu tư trước những biến động chớp nhoáng trên thịtrường. Trong giai đoạn khó khăn, đầu cơ sẽ lỗ lớn, trong khi đầu tư theo cơ bản sẽ bảo toànđược vốn và vẫn có khả năng tạo lợi nhuận. Vì thế, phải xem xét chiến lược đầu tư cơ bản vàochứng khoán (giá thấp, công ty có tăng trưởng tốt và ổn định, tài sản có giá trị, có khả năng trảcổ tức) và áp dụng cho phù hợp, đúng thời điểm.=> Nếu đầu tư trong ngắn hạn thì nên có xu hướng bảo toàn vốn và đây là cơ sỡ cho nhữngngười mới tham gia TTCK, Nhưng để hạn chế thì không nên chọn tất cả cổ phiếu trong danhmục đều là cổ phiếu phòng vệ hay tăng trưởng… mà nên đa dạng hóa danh mục đầu tư .Nhóm 1Trang 13Bài tiểu luận Thị trường chứng khoán4. Xây dựng danh mục đầu tưThị trường chứng khoán ngày càng phát triển, số cổ phiếu niêm yết và đăng ký giaodịch ngày càng nhiều. Rất khó để một nhà đầu tư nào có đủ thời gian quan tâm và hiểu biết hếtđược đến tất cả các cổ phiếu được đăng ký giao dịch và niêm yết đó, vì vậy cần sử dụng nhữngcăn cứ khác nhau để lựa chọn và thanh lọc cổ phiếu.Bảng 2: Danh mục cổ phiếuSTTCổ phiếu123HAIGTATACTên công tyCTCP Nông Dược HaiCTCP chế biến gỗ Thuận AnCTCP dầu thực vật Tường AnTỉ trọng (%)52%15%33%4.1 Chọn cổ phiếu HAI4.1.1 Tổng quan về công ty Công ty cổ phần nông dược hai là loại công ty thuộc nhóm ngành dược phẩm - hóa chất,do đặc thù về vị trí địa lý và khí hậu nên nền kinh tế nước ta còn phụ thuộc quá nhiều vàonền nông nghiệp do đó ngành công nghiệp hóa chất đóng một vai trò vô cùng quan trọng,và cho đến nay đã rất đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, mỡ rộng chi nhánh khắp cả nướcvà ngày càng có uy tín trên thị trường , đo đó có tính ổn định trên thị trường hiện nay.Hiện nay, Công ty cổ phần nông dược HAI được đánh giá là một trong các công ty hàngđầu về kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam. Dựa trên các tiêu chí sau đây: Là doanh nghiệp có thời gian hoạt động kinh doanh nhiều hơn so với nhiều doanh nghiệpkhác trong cùng lĩnh vực nông dược; có bề dày kinh nghiệm và quan hệ quốc tế rộng; cóvốn kinh doanh lớn (xếp hạng thứ hai trong các công ty kinh doanh nông dược); có doanhsố mua vào và bán ra lớn, chiếm thị phần về giá trị khoảng 10% – 12% trong cả nước; có hệthống phân phối trải rộng khắp cả nước, với 7 chi nhánh trực thuộc và trên 300 khách hàngphân phối trung gian... Đang kinh doanh những sản phẩm có chất lượng cao, nổi tiếng, được nông dân tin dùng,được khách hàng đánh giá là công ty hàng đầu trong cả nước; có đội ngũ nhân viên nhiềukinh nghiệm, năng động, hoạt động đều khắp trong cả nước; có thương hiệu được nhiềukhách hàng trong và ngoài nước biết đến... Hiện sản phẩm của HAI đã có mặt ở cả nước vàvùng lãnh thổ, với vốn điều lệ là 400 tỷ VNĐ với doanh thu năm 2013đạt 865 tỷ VNĐ. Từ năm 2009 đến nay công ty đã mỡ rộng quy mô và nhiều chi nhánh khắp cả nước, đadạng hóa danh mục sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường, và chiếm lĩnh thị phần caoNhóm 1Trang 14Bài tiểu luận Thị trường chứng khoántrong ngành hóa chất hiện nay, được coi là công ty ổn định và tăng trưởng điều qua cácnăm.4.1.2 Dự đoán giá cổ phiếuBiểu đồ 1: Biến động giá cổ phiếu HAI trong giai đoạn 12/2013 – 5/2014Biểu đồ chỉ thể hiện giá cổ phiếu trong những tháng gần đây, trong vòng 2 tháng trướckhi mua, giá cổ phiếu không biến động mạnh và giá ổn liên tục nhưng nhìn biểu đồ thì có xuhướng tăng nhẹ, tốc độ tăng không cao khoảng 1-2 %. Nhìn vào biểu đồ trong giai đoạn tiếptheo tháng 4, tháng 5 hi vọng giá cổ phiếu sẽ tăng lên vượt mức 22 nghìn đồng/cp. Nhưng đâychỉ dùng để dự đoán mục tiêu trong ngắn hạn. Trong dài hạn sử dụng phương pháp phân tíchnày sẽ không chính xác.4.1.3 Phân tích tình hình tài chínhBiểu đồ 2: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/lợi nhuận HAI giai đoạn 2005-2014 Doanh thu và lợi nhuậnBảng 3: Doanh thu thuần của cổ phiếu HAI giai đoạn 2011-quý I/2014Năm20112012Nhóm 1Doanh thu thuần (ĐV: tỷ VNĐ)705.25846.93Trang 15Bài tiểu luận Thị trường chứng khoán2013Quý I/2014865.61323.29 Lợi nhuận sau thuế của công ty ở quý 1 năm 2014 là 13,16 tỷ VNĐ, trong khi đó quý 4năm 2013 chỉ 0,77 tỷ. Lợi nhuận sau thuế của công ty ở năm 2011 là 46 tỷ VNĐ, năm 2012 là 48,62 tỷ VNĐ vànăm 2013 là 52,6 tỷ VNĐ, đều này cho thấy được công ty đang phát triển với mức ổnđịnh mặc dù so với một số công ty trong ngành là không cao nhưng có sự tăng trưởng ổnđịnh. Công ty có chỉ số Beeta= 0.12, được liệt kê vào nhóm công ty có hệ số beta thấp, nên rũiro hệ thống thấp và giá cổ phiếu sẽ ít thay dổi so giá và biến động của thị trường, tạo sựổn định và tin tưởng cho nhà đầu tư. nhưng ngược lại lợi nhuận biến động thấp hơn múctrung bình của thị trường, không là niềm ưa thích của các nhà đầu tư ưa mạo hiểm, nhưngvới mục tiêu chính tối tiểu là bảo toàn vốn, chúng tôi chọn công ty với mức độ an toàn Giá thị trường so với giá sổ sách không có sự chênh lệch lớn, chỉ số P/b=1,1 , đều này chothấy khó có thể kiếm lời dựa trên sự chênh lệch giá nhưng lại phù hợp cho việc đầu tưngắn hạn và bảo toàn nguồn vốn. Kế hoạch năm 2014: Doanh thu đạt 850 tỷ vnđ, lợi nhuận sau thuế đạt 45 tỷ VNĐNăm20122013ROA4.35.75ROE10.511.65ĐVT: %ROA tương đối thấp dưới 10%, nhưng so với 2012 thì năm 2013 đã tăng lên, sẽ hứahẹn trong tương lai tăng lên mức cao hơn.Và ROE cũng tương đối.Dựa vào phân tích biến động giá từ số liệu quá khứ cũng có thế thấy được sự ít biếnđộng về giá so với thị trường, và có tính ổn định cao.4.2 Chọn cổ phiếu GTA4.2.1 Tổng quan về công ty Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thuận An là doanh nghiệp cổ phần 100% vốn Nhà nước do10 cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty cao su Việt Nam góp vốnNhóm 1Trang 16Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánthành lập từ tháng 1 năm 2002. Được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số : 4603000035 ngày 24 tháng 12 năm 2001. Ngành nghề kinh doanh : Khai thác và sơ chế gỗ; Cưu xẻ gỗ thành ván; Bảo quản gỗ; Sản xuất gỗ dán; Sản xuấtgỗ dán; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ.Xây dựng công trình dân dụng; Xây dựng nhà ở; Xây dựng công trình kỹ thuật; Xâydựng công trình công nghiệp; Lắp đặt đồ gỗ trong xây dựng. Mua bán giường, tủ,bàn ghế; Mua bán gỗ các loại; Mua bán thiết bị máy công nghiệp,khai khoáng, lâm nghiệp và xây dựng. Vị thế: Việt Nam hiện có trên 2.000 công ty chế biến gỗ đang hoạt động, tuy nhiên phải nói rõrằng các công ty này có bản có năng lực, trình độ kỹ thuật và chất lượng sản phẩm đềukhác nhau. Theo khảo sát của Cục Thống kê thực hiện cho thấy có khoảng 45 công ty nhưng chiếmgần 75% trên tổng trị giá xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam, trong đó Công ty Chế biến GỗThuận An là một trong số các thành viên trong nhóm này. Xét về quy mô công nghệ cao ngành tinh chế sản phẩm gỗ hoàn chỉnh và chất lượng caocủa sản phẩm đồ gỗ thì Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Thuận An là một trong số nhữngcông ty hàng đầu tại Việt Nam. Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu và so với vốn kinh doanh thì Công ty Chếbiến Gỗ Thuận An là một trong những công ty hoạt động có hiệu quả cao cũng như việcchú trọng đến đầu tư phát triển công nghệ và sản phẩm mới. Tiếp tục đầu tư theo hướng hiện đại hóa,thay thế dần hết các máy móc cũ, lỗi thời. Theo sát tình hình giá cả và đầu ra của mủ Cao su để kịp thời tham gia thị trường kinhdoanh mủ Cao su vào thời điểm thuận lợi nhất. Tìm hướng mới tiếp cận thị trường nội địa để có thể tăng doanh thu và đạt được hiệu quảmong muốn. Tiếp tục tìm kiếm thêm khách hàng mới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnhtranh của Công ty. Năm 2014, Công ty xác định hướng đi cụ thể như sau: Ưu tiên sản xuất hàng xuất khẩu, tăng cường sản xuất và tiêu thụ hàng nội địa.Nhóm 1Trang 17Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánDuy trì tốt mối quan hệ với khách hàng truyền thống và tích cực tìm kiếm thêm kháchhàng mới, thị trường mới. Đa dạng hóa nguyên liệu sản xuất đáp ứng theo nhu cầu củakhách hàng. Tái đầu tư theo hướng hiện đại hóa công nghệ để tăng năng suất lao động, giảm lao độngthủ công. Tập trung đầu tư, củng cố công tác tổ chức quản lý, điều hành nhằm tăng hiệu quả sảnxuất.4.2.2 Dự đoán giá cổ phiếuBiểu đồ 3: Biến động giá cổ phiếu GTA trong giai đoạn 4/2014 – 5/2014Biểu đồ chỉ thể hiện giá cổ phiếu trong vòng các tháng gần đây trước khi mua(tháng4tháng), giá cổ phiếu tuy không cao và có sự biến động cao. Trong khoảng thời gian này giábiến động theo xu hướng chung là tăng rồi giảm,chênh lệch khá cao. Nhìn vào biểu đồ tronggiai đoạn tiếp theo hi vọng giá cổ phiếu sẽ tăng lên. Nhưng đây chỉ là dự đoán theo suy nghĩchủ quan. Trong dài hạn sử dụng phương pháp phân tích khoa học hơn.4.2.3 Phân tích tình hình tài chínhNhóm 1Trang 18Bài tiểu luận Thị trường chứng khoánBiểu đồ 4: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/ lợi nhuận GTA giai đoạn 2005-2014. Doanh thu và lợi nhuận:Bảng 4: Doanh thu thuần của cổ phiếu GTA giai đoạn 2011-quý I/2014Năm201120122013Quý I/2014Doanh thu thuần (ĐVT: tỷ VNĐ)451.67532.91470.85121.34 Lợi nhuận sau thuế của công ty ở quý 1 năm 2014 là 4.58 tỷ VNĐ, trong khi đó quý 4năm 2013 chỉ 2.78 tỷ đó là do cuố năm 2013 và đầu năm 2014 công ty đã đầu tư nhiềutrang thiết bị mới để đa dạng hóa chủng loại sản phẩm và tăng chất lượng cũng như sốlượng mặt hang để tạo sự phát triển cho các quý tiếp theo. Lợi nhuận sau thuế của công ty ở năm 2011 là 11.28 tỷ VNĐ, năm 2012 là 12.4 tỷ vnđvà năm 2013 là 11.17 tỷ VNĐ, đều này cho thấy được công ty đang phát triển với mứcổn định mặc dù so với một số công ty trong ngành là thấp hơn nhiều nhưng lại ổn địnhtạo sự chắc chắn cho sự lựa chọn của các nhà đầu tư. Công ty có chỉ số Beta= - 0.38, được xem là công ty có hệ số beta quá thấp, nên rũi ro hệthống hầu như là không có và giá cổ phiếu sẽ ít thay đổi so với giá và biến động của thịtrường, tạo sự ổn định và tin tưởng cho nhà đầu tư nếu như có biến động thị trường xãy ra. Giá thị trường trên giá lý thuyết là 0.8 cho thấy được giá cổ phiếu đang được định giá thấphơn giá thực do đó có thể kỳ vọng lợi nhuận sẽ tăng lên trong thời gian tới, sẽ tạo sựu tintưởng cũng như sự an toàn cho nhà đầu tư khi mua cổ phiếu này. Tuy công ty còn non trẻ và chưa thực sự chiếm lĩnh thị phần cao trong ngành chế biến gỗvà các phế phẩm nhưng do công ty là do 10 doanh nghiệp nhà nước thuộc cao su việt namthành lập nên sẽ tạo sự an toàn hơn khi đầu tư . Kế hoạch năm 2014: Doanh thu đạt 488 tỷ vnđ, lợi nhuận sau thuế đạt 17 tỷ VNĐ.Năm20122013ROA5.01%5.18%ROE6.15%7.81%=> ROA,ROE tương đối thấp dưới 10%, nhưng so với 2012 thì năm 2013 đã tăng lên,sẽ hứa hẹn trong tương lai tăng lên mức cao hơn. Dựa vào phân tích biến động giá từ số liệuquá khứ cũng có thế thấy được sự ít biến động về giá so với thị trường, và có tính ổn định cao.4.3 Chọn cổ phiếu TACNhóm 1Trang 19Bài tiểu luận Thị trường chứng khoán4.3.1 Tổng quan về công ty Từ trước năm 1975 tiền thân của Tường An là cơ sở sản xuất nhỏ tên gọi Tường AnCông ty do một người Hoa làm chủ. Sau ngày giải phóng, cơ sở được Nhà nước tiếp qiảnvà chuyển tên là Xí nghiệp Công quản dầu ăn Tường AnCông ty. Ngày 20/11/1977, Bộ lương thực thực phẩm ra quyết định số 3008/LTTP-TC chuyển XíNghiệp Công quản dầu ăn Tường An Công ty thành Xí Nghiệp công nghiệp quốc doanhtrực thuộc Công ty dầu thực vật miền Nam, sản lượng sản xuất hàng năm theo chỉ tiêu kếhoạch. SX kinh doanh và XNK các SP chế từ dầu, mỡ động thực vật, từ các hạt có dầu, thạch dừa SX, kinh doanh các loại bao bì đóng gói. Kinh doanh, XNK các loại máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất chếbiến ngành dầu thực vật. Vị thế:Với mức độ tăng trưởng 25% so cùng kỳ và chiếm hơn 35% thị phần, sản phẩm dầu ănmang thương hiệu Tường An tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trên thị trường về sản lượng và chủngloại sản phẩm. Dầu thực vật Tường An là một thương hiệu có uy tín trên thị trường Việt Namđã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng trong cả nước. Trang thiết bị công nghệ tiên tiến:dây chuyền tinh luyện dầu tự động, dây chuyền chiết dầu chai tự động theo tiêu chuẩn côngnghệ Châu Âu. Là đơn vị trong ngành dầu luôn quan tâm đến vấn đề sức khoẻ và dinh dưỡngcộng đồng bằng cách vận động người dân dùng dầu thực vật thay thế mỡ động vật và nghiêncứu cho ra đời các sản phẩm có bổ sung vi chất dinh dưỡng.4.3.2 Dự đoán giá cổ phiếuBiểu đồ 5: Biến động giá cổ phiếu TAC trong giai đoạn 4/2014 – 5/2014Biểu đồ chỉ thể hiện giá cổ phiếu trong tháng gần đây, trong tháng trước khi mua, giácổ phiếu không biến động mạnh nhưng có biến động là giảm mạnh ở giữu tháng 4 và mứcNhóm 1Trang 20Bài tiểu luận Thị trường chứng khoángiảm lớn hơn mức tăng trưởng cũng có sự lo ngại, nhưng giá ổn trở lại ,nhìn biểu đồ thì có xuhướng tăng nhẹ, tốc độ tăng không cao khoảng 1-3 %. Nhìn vào biểu đồ trong giai đoạn tiếptheo tháng 4, tháng 5 hi vọng giá cổ phiếu sẽ tăng lên vượt mức 44.7 nghìn đồng/cp. Nhưngđây chỉ dùng để dự đoán mục tiêu trong ngắn hạn. Trong dài hạn sử dụng phương pháp phântích này sẽ không chính xác.4.3.3 Phân tích tình hình tài chínhBiểu đồ 6: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu/lợi nhuận TAC giai đoạn 2005-2014. Doanh thu và lợi nhuận:Bảng 5: Doanh thu thuần của cổ phiếu TAC giai đoạn 2011-quý I/2014Năm201120122013Quý I/2014Doanh thu (ĐV: tỷ VNĐ)4432.344031.614291.081082.61 Lợi nhuận sau thuế của công ty ở quý 1 năm 2014 là 8,85 tỷ VNĐ, trong khi đó quý 4năm 2013 là 18,05 tỷ. Đều này cho thấy được do quý 4 năm 2013 là cuối năm nên mứctiêu dùng sẽ lớn hơn quý 1 năm 2014 nhưng mức tăng lợi nhuận quý vẫn ổn định mặc dùkhông cao. Lợi nhuận sau thuế của công ty ở năm 2011 là 26 tỷ vnd , năm 2012 là 63,84 tỷ vnđ vànăm 2013 là 65.86 tỷ vnđ, đều này cho thấy được công ty đang ở giai đoạn phát triển vàcác nhà đầu tư sẽ yên tâm hơn khi đầu tư vào TAC với lợi nhuận kì vọng sẽ tiếp tục tăng. Công ty có chỉ số Beta= 0.01, được xem là công ty có hệ số beta rất thấp, nên rũi ro hệthống hầu như là không có và giá cổ phiếu sẽ ít thay đổi so giá và biến động của thịtrường, tạo sự ổn định và tin tưởng cho nhà đầu tư.Nhóm 1Trang 21

Tài liệu liên quan

  • xây dựng danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu hiện niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán tp hcm xây dựng danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu hiện niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán tp hcm
    • 26
    • 1
    • 26
  • Ảnh hưởng của mức độ tập trung sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần niêm yết trên sở giáo dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh Ảnh hưởng của mức độ tập trung sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần niêm yết trên sở giáo dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh
    • 52
    • 1
    • 14
  • Vận dụng mô hỉnh Ohlson (1995) và các lý thuyết hiện đại nghiên cứu mối liên hệ giữa một số thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM Vận dụng mô hỉnh Ohlson (1995) và các lý thuyết hiện đại nghiên cứu mối liên hệ giữa một số thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
    • 108
    • 1
    • 8
  • bản cáo bạch niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tp hồ chí minh công ty cổ phần thủy điện điện lực 3 năm 2012 bản cáo bạch niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tp hồ chí minh công ty cổ phần thủy điện điện lực 3 năm 2012
    • 70
    • 291
    • 0
  • Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tp.Hồ Chí Minh Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại các công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tp.Hồ Chí Minh
    • 112
    • 629
    • 2
  • Giải pháp vận dụng giá trị hợp lý để thực hiện đo lường các khoản đầu tư chứng khoán tại các công ty cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP HCM Giải pháp vận dụng giá trị hợp lý để thực hiện đo lường các khoản đầu tư chứng khoán tại các công ty cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP HCM
    • 144
    • 465
    • 1
  • Luận văn thạc sĩ Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ nợ lên quyết định đầu tư bằng chứng từ các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Luận văn thạc sĩ Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ nợ lên quyết định đầu tư bằng chứng từ các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP
    • 70
    • 490
    • 5
  • “XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ VỚI 3 CỔ PHIẾU “HAIGTATAC” NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH”. “XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ VỚI 3 CỔ PHIẾU “HAIGTATAC” NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH”.
    • 36
    • 1
    • 27
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tp  hồ chí minh Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tp hồ chí minh
    • 106
    • 539
    • 1
  • Vận dụng chính sách kế toán ở các công ty xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP hồ chí minh Vận dụng chính sách kế toán ở các công ty xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP hồ chí minh
    • 121
    • 192
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(676 KB - 36 trang) - “XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ VỚI 3 CỔ PHIẾU “HAIGTATAC” NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH”. Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tiêu Luận Xây Dựng Danh Mục đầu Tư Chứng Khoán