Xét Nghiệm điện Di Protein Huyết Thanh | BvNTP
Có thể bạn quan tâm
Điện di protein huyết thanh là gì?
Vậy để hiểu thêm về xét nghiệm này, trước tiên cần phải hiểu một số khái niệm cơ bản:
Huyết thanh
Máu của con người có 2 thành phần cơ bản là: huyết cầu bao gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Phần thứ hai là huyết tương. Huyết tương là chất lỏng có màu nhạt, nó chứa 91% nước, 7% protein (albumin, globulin, prothrombin, fibrinogen). Huyết tương chứa một số muối hòa tan (natriclorua, bicacbonate, phosphate...). Huyết tương là nơi hoà tan các chất dinh dưỡng, các chất khi để vận chuyển từ nơi này đến nơi kia của cơ thể. Huyết thanh là huyết tương đã loại chất chống đông.
Protein
Protein hay còn gọi là chất đạm, là những phân tử sinh học hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch các acid amin, liên kết với nhau bởi liên kết peptid. Các protein khác nhau chủ yếu do về trình tự các acid amin khác nhau, trình tự này do các nucleotide của gen quy định. Protein có một số vai trò như:
- Là vật liệu cho việc hình thành cấu trúc cho cơ thể.
- Tạo ra các phần tử giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Chúng giúp cơ thể chống lại bệnh tật.
Quá nhiều hoặc quá ít protein đều có thể gây ra vấn đề. 5 nhóm protein thường được xem xét trong quá trình kiểm tra SPEP là:
- Albumin: Protein này vận chuyển các chất và đóng một vai trò trong quá trình phát triển và sửa chữa mô.
- Globulin alpha-1: Globulin alpha-1 chính được gọi là alpha-1-antitrypsin, được sản xuất bởi phổi và gan và tăng lên khi cơ thể mắc các bệnh viêm nhiễm.
- Globulin alpha-2: Loại protein này có nhiều chức năng trong cơ thể và có liên quan đến viêm.
- Beta globulin: Những protein này giúp vận chuyển các chất, hỗ trợ khả năng miễn dịch và thường tăng số lượng trong bệnh đa u tủy và các tình trạng như cholesterol cao và xơ vữa động mạch.
- Gamma globulin: Những chất này hỗ trợ hệ thống miễn dịch và gia tăng số lượng trong bệnh đa u tủy, cũng như một số tình trạng tự miễn dịch như viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống.
Điện di
Điện di là một kỹ thuật xét nghiệm được sử dụng để tách các nhóm protein trong huyết thanh. Điều này cho phép chúng ta có thể đo lường và phân tích từng chất riêng lẻ. Với phương pháp này, huyết thanh được đặt trong một loại gel đặc biệt tiếp xúc với dòng điện khiến cho các loại protein khác nhau di chuyển và nhóm lại với nhau.
Xét nghiệm điện di protein huyết thanh dùng để làm gì?
Bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm này nếu bạn đang gặp các triệu chứng của tình trạng ảnh hưởng đến các protein trong huyết thanh. Các triệu chứng này có thể bao gồm các vấn đề như:
- Sụt cân không rõ nguyên do
- Gãy xương hoặc đau nhức xương thường xuyên
- Mệt mỏi, uể oải
- Buồn nôn
- Táo bón
- Khát
- Đau lưng
Một số tình trạng, bệnh lý có thể gây ra các triệu chứng này là:
- Ung thư
- Các vấn đề về tuyến giáp
- Bệnh tiểu đường
- Thiếu máu
- Bệnh gan
- Suy dinh dưỡng
- Một số bệnh tự miễn
- Bệnh đa xơ cứng
Kết quả xét nghiệm điện di protein huyết thanh có ý nghĩa gì?
Bảng sau đây cho biết kết quả bình thường đối với xét nghiệm SPEP. Các giá trị này có thể thay đổi đôi chút tùy theo từng cơ sở y tế.
Loại protein | Chỉ số bình thường (gam/decilit) |
Albumin | 3,8–5,0 |
Alpha-1 globulin | 0,1–0,3 |
Alpha-2 globulin | 0,6–1,0 |
Beta globulin | 0,7–1,4 |
Gamma globulin | 0,7–1,6 |
Kết quả bất thường cho xét nghiệm SPEP có thể có ý nghĩa gì
Các protein khác nhau trong cơ thể thực hiện các chức năng khác nhau. Điều này có nghĩa là mức độ cao hoặc thấp của 5 loại protein được kiểm tra trong quá trình xét nghiệm có thể là dấu hiệu chỉ ra các bệnh khác nhau. Tuy nhiên, nên nhớ xét nghiệm này chỉ mang tính định hướng, cần phải kết hợp thêm thăm khám lâm sàng và các kỹ thuật chẩn đoán khác để có được kết quả chính xác.
Albumin
Kết quả | Gợi ý tình trạng |
Mức cao hơn bình thường | Mất nước |
Mức thấp hơn bình thường | Bệnh thận hoặc gan, hay các tình trạng liên quan đến viêm nhiễm, dinh dưỡng kém |
Globulin alpha-1
Kết quả | Gợi ý tình trạng |
Mức cao hơn bình thường | Bệnh dẫn đến viêm (tình trạng viêm có thể mãn tính hoặc cấp tính) |
Mức thấp hơn bình thường | Bệnh gan, khí phế thũng bẩm sinh (hiếm gặp) |
Globulin alpha-2
Kết quả | Gợi ý tình trạng |
Mức cao hơn bình thường | Bệnh thận, bệnh dẫn đến viêm (tình trạng viêm có thể mãn tính hoặc cấp tính) |
Mức thấp hơn bình thường | Bệnh gan, dinh dưỡng kém, phá vỡ các tế bào hồng cầu |
Globulin beta
Kết quả | Gợi ý tình trạng |
Mức cao hơn bình thường | Thiếu máu, đa u tủy, cholesterol cao |
Mức thấp hơn bình thường | Dinh dưỡng kém, xơ gan |
Gama globulin
Kết quả | Gợi ý tình trạng |
Mức cao hơn bình thường | Viêm khớp dạng thấp, nhiễm trùng, xơ gan, bệnh viêm, đa u tủy, ung thư hạch |
Mức thấp hơn bình thường | Rối loạn và suy giảm miễn dịch |
Không phải lúc nào cũng rõ ràng mức độ protein cao hay thấp trong huyết thanh sẽ chỉ ra một tình trạng, bệnh lý. Bác sĩ có thể sử dụng kết quả này kết hợp với các thăm khám khác để chẩn đoán hoặc quyết định một quá trình điều trị. Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể yêu cầu thực hiện các xét nghiệm khác để có thể giúp bác sĩ quyết định các liệu pháp và hiệu quả của việc điều trị.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh
facebook.com/BVNTP
youtube.com/bvntp
Từ khóa » Gamma Globulin Là Gì
-
Globulin Gamma – Wikipedia Tiếng Việt
-
Huyết Thanh (Globulin) Miễn Dịch Là Gì? | Vinmec
-
Globulin Miễn Dịch Hoạt động Thế Nào? | Vinmec
-
ý Nghĩa Lâm Sàng Chỉ Số Xét Nghiệm Globulin Miễn Dịch
-
Thiếu Gamma Globulin Thoáng Qua ở Trẻ Sơ Sinh - Miễn Dịch Học
-
Không Gamaglobulin Máu Liên Kết X - Miễn Dịch Học; Rối Loạn Dị ứng
-
GAMMA GLOBULIN (globulin Miễn Dịch) Là Gì? Ứng Dụng Của Xét ...
-
Chỉ Số Globulin Miễn Dịch Cao Hay Thấp Phản ánh điều Gì? | Medlatec
-
Thiếu Gammaglobulin Máu Liên Kết Nhiễm Sắc Thể X - Hello Bacsi
-
Immune Globulin Human Là Gì? - Nhà Thuốc Long Châu
-
Tỉ Lệ Albumin / Globulin (A/G) | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Bệnh Thiếu Gammaglobulin Máu Liên Kết Nhiễm Sắc Thể X
-
Ý Nghĩa Của Gamma Globulin Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary