Xét Nghiệm Tổng Phân Tích Tế Bào Máu Ngoại Vi - Viện Huyết Học
Có thể bạn quan tâm
Vai trò của xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (trước đây thường gọi là xét nghiệm công thức máu) là xét nghiệm cơ bản, thực hiện đơn giản, thời gian xét nghiệm nhanh chóng, cung cấp các thông số rất hữu ích cho việc đánh giá một cách tổng thể tình trạng sức khỏe của chúng ta.
Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi là một chỉ định không thể thiếu trong bộ xét nghiệm kiểm tra y tế thông thường cũng như trong khám chữa bệnh.
Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi sẽ cung cấp cho chúng ta các thông số về 3 loại tế bào máu đó là: hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu.
Ý nghĩa của các chỉ số trong xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
Bài giảng về ý nghĩa các chỉ số tế bào máu ngoại vi và ứng dụng lâm sàng của TS.BS. Nguyễn Ngọc Dũng, Trưởng Khoa Tế bào – Tổ chức học, Viện Huyết học – Truyền máu TW
Các chỉ số hồng cầu
Số lượng hồng cầu (RBC: Red Blood Cell):
Là số lượng hồng cầu có trong một lít máu toàn phần. Giá trị bình thường đối với người trưởng thành: Nam: 4.2-5.4 T/l; Nữ: 4.0-4.9 T/l.
– Số lượng hồng cầu tăng: Gặp trong trường hợp cô đặc máu, đa hồng cầu nguyên phát…
– Số lượng hồng cầu giảm: Gặp trong mất máu, thiếu sắt, suy tủy xương, rối loạn sinh tủy…
Thể tích khối hồng cầu (HCT: Hematocrit):
Là thể tích khối hồng cầu chiếm chỗ trong một lít máu toàn phần. Giá trị bình thường đối với người trưởng thành: Nam: 0.40-0.47 l/l; Nữ: 0.37-0.42 l/l.
– Thể tích khối hồng cầu tăng: Gặp trong trường hợp cô đặc máu, đa hồng cầu…
– Thể tích khối hồng cầu giảm: Gặp trong trường hợp thiếu máu.
Lượng huyết sắc tố (HGB: Hemoglobin):
Là lượng huyết sắc tố có trong một lít máu toàn phần và là tiêu chuẩn được sử dụng để xác định tình trạng có thiếu máu hay không. Giá trị bình thường đối với người trưởng thành: Nam: 130-160 g/l; Nữ: 120-142 g/l
– Lượng huyết sắc tố tăng: Nghĩ đến bệnh đa hồng cầu.
– Lượng huyết sắc tố giảm: Nghĩ đến thiếu máu.
Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH: Mean Corpuscular Hemoglobine):
Lượng hemoglobin chứa trong một hồng cầu. Công thức tính: MCH = HGB/RBC. Giá trị bình thường đối với người trưởng thành: 28-32 pg.
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC: Mean Corpuscular Hemoglobine Concentration):
Là lượng huyết sắc tố chứa trong 1 lít hồng cầu. Công thức tính: MCHC= HGB/HCT. Giá trị bình thường đối với người trưởng thành: 320-360 g/l.
MCH và MCHC là những chỉ số được sử dụng để đánh giá tình trạng hồng cầu nhược sắc hay bình sắc: MCH giảm và/hoặc MCHC giảm: thiếu máu nhược sắc; MCH và MCHC trong giới hạn bình thường: thiếu máu bình sắc.
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV: Mean Corpuscular Volume):
Là thể tích trung bình của một hồng cầu. Giá trị bình thường đối với người trưởng thành: 85-95 fl (fl=10-15).
Đánh giá là hồng cầu to khi MCV > 100fl, thường gặp trong: tan máu, suy tủy xương, thiếu vitamin B12 và acid folic; hồng cầu nhỏ khi MCV < 80fl: Gặp trong bệnh Thalassemia, các thiếu máu thiếu sắt…
Các chỉ số khác: Dải phân bố kích thước hồng cầu (RDW: Red Distribution Width), Tỷ lệ hồng cầu lưới (%RET: % Reticulocyte).
Các chỉ số bạch cầu
Số lượng bạch cầu (WBC: White Blood Cell): Số lượng bạch cầu có trong một lít máu toàn phần. Giá trị bình thường: 4.0-10.0 G/l.
Số lượng bạch cầu giảm trong một số tình trạng nhiễm độc, sốt virus, nhiễm khuẩn nặng, suy tủy, rối loạn sinh tủy, lơ-xê-mi cấp…
Số lượng bạch cầu tăng: tình trạng nhiễm trùng, lơ-xê-mi cấp, lơ-xê-mi kinh, ở phụ nữ sau kỳ kinh, khi mang thai. Cần lưu ý, với một số máy đếm tế bào, có tình trạng đếm nhầm hồng cầu non vào số lượng bạch cầu. Điều này có thể được loại trừ khi kiểm tra trên lam nhuộm giemsa.
Các chỉ số khác: Bạch cầu đoạn trung tính (NEU: Neutrophil), Bạch cầu lympho (LY: Lymphocyte), Bạch cầu mono (MO: Monocyte), Bạch cầu ưa bazơ (BA: basophil), Bạch cầu ưa acid (EO: eosinophil)
Các chỉ số tiểu cầu
Số lượng tiểu cầu (PLT: Platelet): Là số lượng tiểu cầu có trong một lít máu toàn phần. Giá trị bình thường: 150-450 G/l.
– Số lượng tiểu cầu giảm: Gặp trong sốt virus, sốt Dengue, xuất huyết giảm tiểu cầu, DIC, xơ gan, suy tủy xương, lơ-xê-mi cấp, rối loạn sinh tủy.
– Số lượng tiểu cầu tăng: Gặp trong hội chứng tăng sinh tủy, sau cắt lách, tăng do một số bệnh lý khác (K phổi, K di căn phổi…)
Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV: Mean Platelet Volume): Thể tích trung bình của một tiểu cầu. Giá trị bình thường: 5-8 fl.
– Khi MPV >12fl: Tiểu cầu to, gặp trong hội chứng tăng sinh tuỷ, rối loạn sinh tuỷ, xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng Bernard Soulier.
– Khi MPV <2 fl: Tiểu cầu nhỏ, gặp trong suy tuỷ xương.
Lời khuyên của bác sĩ
Người bệnh không cần phải nhịn ăn trước khi làm xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi.
Khoảng giá trị của các chỉ số tế bào máu ngoại vi có sự khác biệt giữa các lứa tuổi và có sự thay đổi tùy theo tình trạng tổng thể, hay bệnh lý của mỗi cá nhân nên các giá trị cũng có ý nghĩa khác nhau.
Do vậy, kể ca khi chúng ta đã tìm hiểu về các thông số xét nghiệm, nhưng việc phân tích kết quả xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi phải do bác sĩ thực hiện và đưa ra lời khuyên dựa trên việc tổng hợp khám lâm sàng và tổng hợp các xét nghiệm khác.
Thời gian trả kết quả xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
Một xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bao gồm phần kết quả chạy máy đếm tế bào và phần kiểm tra tiêu bản được hoàn thành trong vòng khoảng 2 giờ đồng hồ kể từ khi nhận mẫu bệnh phẩm.
TS. Nguyễn Ngọc Dũng, Trưởng khoa Tế bào – Tổ chức học
ĐỊA ĐIỂM KHÁM – XÉT NGHIỆM:
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ KHÁM THEO YÊU CẦU TẠI VIỆN:Để xét nghiệm máu nhanh chóng, rút ngắn thời gian chờ đợi, bạn có thể đăng ký khám theo yêu cầu thông qua:
Mời xem thêm: Hướng dẫn đặt lịch khám và chi phí dịch vụ y tế theo yêu cầu
https://www.youtube.com/watch?v=lIEOswTM25c |
Từ khóa » Công Thức Hct
-
Hgb = Hemoglobin, WBC = Tế Bào Máu Trắng, Plt = Tiểu Cầu, Hct = Hematocrit. ... Các Giá Trị Bình Thường Của Hồng Cầu.
-
Ý Nghĩa 18 Chỉ Số Xét Nghiệm Công Thức Máu Bạn Cần Biết Khi Nhận ...
-
HCT Là Gì? Tìm Hiểu Về Cách đánh Giá Chỉ Số HCT Trong Cơ Thể
-
Các Thành Phần Của Công Thức Máu - Bệnh Viện Đa Khoa Nhật Tân
-
Chỉ Số HCT Trong Xét Nghiệm Máu Là Gì - Những điều Quan Trọng Bạn ...
-
Xét Nghiệm HCT Là Gì? Vì Sao Chỉ Số HCT Tăng, Giảm Bất Thường?
-
Hct Là Gì? Xét Nghiệm Chỉ Số Hct Trong Máu Và Những điều Bạn Cần Biết
-
Các Chỉ Số Trong Kết Quả Xét Nghiệm Công Thức Máu - ISofHcare
-
Ý Nghĩa Các Chỉ Số Trong Xét Nghiệm Máu | Vinmec
-
Hematocrit Là Gì? Quy Trình Xét Nghiệm Hematocrit Trong Máu
-
Hct Trong Xét Nghiệm Máu Là Gì? 【DrQuynh ™ Giải đáp】
-
Phân Tích Công Thức Máu - SlideShare
-
Chỉ Số HCT Và Những điều Cần Biết